thảo luận [PHẦN 1] 100 mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh chém gió như Tây.

sakura

Senior Member
Như em đã hứa trước đó. Trong thread " Bí kíp của em chinh phục tiếng Anh sau nhiều năm thất bại" của em. Em sẽ tiếp nối phần số 3 để chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Anh của em.

3. MẪU CÂU CƠ BẢN.
Việc các bác hiểu về ngữ pháp và tự xây dựng câu là 1 điều hết sức tuyệt vời rồi. Cơ mà để tự nhiên hơn, các bác nên học và sử dụng những mẫu câu cơ bản để đảm bảo hiểu đúng hoàn cảnh sử dụng. Hơn thế nữa, chỉ với 1 mẫu câu, các bác có thể vận dụng trong nhất nhiều trường hợp.
VD: Cấu trúc I would like to + V: Tôi muốn làm gì đó một cách lịch sự..

1. I'm good at + N/Ving.

"I'm good at swimming."
" I'm good at sleeping." Vd này là em trích từ bản thân em ra
"I'm good at eating." cái nì cũng rứa.
"I'm good at sports."

2. I'm getting + tính từ: Chỉ sự thay đổi trạng thái mới.

"I'm getting better." sau khi ốm thì tôi đang tốt lên rồi. (thay đổi trạng thái từ k khoẻ sang tốt hơn)
"I'm getting married." Tôi chuẩn bị kết hôn rồi. (thay đổi trạng thái từ độc thân sang kết hôn)

Hoặc các bác có thể thay đổi chủ ngữ sang chủ ngữ khác để vận dùng linh hoạt tuỳ hoàn cảnh câu.

"It's getting dark." Trời bắt đầu tối dần rồi (thay đổi trạng thái từ sáng qua tối, k còn sáng hẳn, và k còn tối hẳn)

The covid-19 situation in Hanoi is getting worse/complicated (Tình hình covid ở Hanoi đang dần trở lên tệ hơn/phức tạp)

Em thấy mẫu câu này toẹt vời.

3. I'm trying + (verb) - Tôi đang cố gắng làm 1 việc gì đó.

"I'm trying to get a job."

"I'm trying to understand."

Nhưng I'm trying + Ving/Danh từ thì mang nghĩa: Tôi thử 1 cái gì đó.

(Ving - là danh đọng từ được sử dụng như 1 danh từ - Smoke (v) hút thuốc, Smocking (Ving/Noun) cái việc hút thuốc.

4. I'm gonna + (verb) - Tôi sẽ làm gì đó mà có dự định trong đầu từ trước.

VD: I'm gonna visit my grandma this Sunday. (Tôi sẽ đi thăm bà của tôi vào chủ nhật này, tôi có thể đi hoặc không nhưng ít nhất tôi đã có ý định trước thời điểm tôi nói)
=> Em sẽ phân tích rõ về thì tương lai trong bài khác.

gonna = going to (chỉ dùng văn nói)

"I'm gonna have some coffee."
"I'm gonna stop smoking."

5. I have + (past participle- Động từ phân từ 2)
Thì hiện tại hoàn thành -Nói về.
1. Hành động xra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai.

I have lived in this house for 2 years/since 2019 (Tôi đã ở ngôi nhà đó trong 2 năm/từ năm 2019, bh tiếp tục ở và trong tương lai vẫn có thể ở)
Nhưng cách dùng số 1 có thể thay thế bằng HTHTTD là "I have been living in this house for 2 years/since 2019" sẽ tự nhiên hơn mà đỡ phải chia động từ.

2. Hành động xra trong quá khứ, chấm dứt trong quá khứ, kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, nhấn manh kết quả

I have been Sai Gon in 2019. (Sự việc đi SG đã kết thúc, nhưng là trải nghiệm, kết qủa còn ảnh hưởng đến hiện tại, nhấn mạnh kết qủa.- tính trải nghiệm, dấu ấn).
"I have done it." - Tôi là xong nó rồi
"I have heard that before." - Tôi đã nghe điều đó trước kia rồi.
"I have eaten at that restaurant before."- Tôi đã ăn ở nhà hàng đó trước kia rồi.
"I have seen you before." - Tôi đã thấy bạn ở đâu đó rồi.

Hạng mục này có thể dùng quá khứ đơn thay thế, nhưng em thấy dùng thì HTHT này sang hơn nhiều :)).

Mới viết có 5 mẫu câu mà choáng, Nhìn lại con số 100. Nhưng ksao, quan điểm của em là cho đi là còn mãi. Em sẽ cố gắng update thường xuyên.
Cảm ơn các bác đã ủng hộ.
 
tiếp tục nha bác
KwnKnI0.gif
 
hay quá thớt. em nói tiếng anh hơi ngu, toàn kiểu nghĩ tiếng việt xong rồi dịch y qua tiếng anh. Hóng update thêm để e học ké :love:
 
Học mấy cái này thì chỉ là phần ngọn thôi, học ngữ pháp, từ vựng sẽ cho ta phần gốc, từ đấy thích viết gì thì viết, tự phát triển được câu cú, giọng văn riêng của mình

Học này chả khác nào học vẹt cả, đừng có khuyến khích kiểu này
 
Back
Top