thảo luận Tổng hợp ( tất tần tật về tiếng Nhật ) Tài liệu - Phương pháp học - Lộ trình - Nơi học

Bạn học tiếng nhật bao giờ chưa

  • Votes: 100 7.0%
  • chưa

    Votes: 780 54.3%
  • n5 nhập môn sơ cấp 1 A1/A2-1

    Votes: 196 13.6%
  • n4 sơ cấp 2 A2-1 A2-2 A2-3

    Votes: 100 7.0%
  • n3 trung cấp 1 A2-4 A2B1 B1-1

    Votes: 102 7.1%
  • n2 trung cấp 2 B1-1 B1-2

    Votes: 93 6.5%
  • n1 Cao cấp B1-2 B2C1 C1-1 C1-2

    Votes: 66 4.6%

  • Total voters
    1,437
- CLAWRIDE Miễn phí tiếng nhật 1 tháng : Chương trình 36 ngày từ không biết gì tiến thẳng đến N5.
38~50 ( hoàn thành nốt 19~25 bài minna , cho ai muốn N5 điểm cao )
Ngày thứ :48


dai 24 ka part 2
renshuu A
練習A
luyện tập A
1.
miraa san wa watashi ni wain wo kuremashita.
ミラーさんは私にワインをくれました。
anh miraa thì đã cho tôi chai rượu vang.
miraa san wa watashi ni hana wo kuremashita.
ミラーさんは私に花をくれました。
anh miraa thì đã cho tôi bông hoa
miraa san wa watashi ni kaado wo kuremashita.
ミラーさんは私にカードをくれました。
anh miraa thì đã cho tôi tấm thiệp
2.
kore wa burajiru no kootoo desu.
これはブラジルのコートーです。
cái này thì là áo khoác dài của braxin
santosu san ga kuremashita.
サントスさんがくれました。
anh santosu đã cho tôi.
kore wa indoneshia no boushi desu.
これはインドネシアの帽子です。
cái này thì là cái mũ của indoneshia.
karina san ga kuremashita.
香里奈さんがくれました。
chị karina đã cho tôi.
kore wa chuugoku no ocha desu.
これは中国のお茶です。
cái này thì là trà của trung quốc.
wan san ga kuremashita.
ワンさんがくれました。
chị wa đã cho tôi.
3.
watashi wa yamada san ni ryokou no shashin wo misete moraimashita.
私は山田さんに旅行の写真を見せてもらいました。
tôi thì đã được anh yamada cho xem tấm ảnh về chuyến đi du lịch.
watashi wa yamada san ni oosakajou he tsurete itte moraimashita.
私は山田さんに大阪城へ連れて行ってもらいました。
tôi thì đã được anh yamada dẫn đi tới thành osaka.
watashi wa yamada san ni hikkoshi wo tetsudatte moraimashita.
私は山田さんに引っ越しを手伝ってもらいました。
tôi thì đã được anh yamada giúp đỡ chuyển nhà
4.
yamada san wa ryokou no shashin wo misete kuremashita.
山田さんは旅行の写真を見せてくれました。
anh yamada thì đã cho tôi xem tấm ảnh chuyến đi du lịch.
yamada san wa oosakajou he tsurete itte kuremashita.
山田さんは大阪城へ連れて行ってくれました。
anh yamada thì đã đưa tôi đi tới thành osaka
yamada san wa hikkoshi wo tetsudatte kuremashita.
山田さんは引っ越しを手伝ってくれました。
anh yamada thì đã giúp đỡ tôi chuyển nhà.
5.
watashi wa karina san ni CD wo kashite agemashita.
私はカリナさんにCDを貸してあげました。
tôi thì đã tặng cho chị karina mượn đĩa CD
watashi wa karina san wo eki made okutte agemashita.
私はカリナさんを駅まで送ってあげました。
tôi thì đã tiễn chị karina đến nhà ga
watashi wa karina san no jitensha wo shuuri shite agemashita
私はカリナの自転車を修理してあげました。
tôi thì đã sửa chiếc xe đạp cho chị karina.

renshuu B
練習B
luyện tập B
câu 1.
rei

ví dụ
santosu san wa kootoo wo kuremashita
サントスさんはコートーをくれました。
anh santosu thì đã cho tôi áo khoác dài.
1.
maria san wa boushi wo kuremashita
マリアさんは帽子をくれました。
chị maria thì đã cho tôi mũ
2.
iisan wa jisho wo kuremashita
イーさんは辞書をくれました。
chị ii thì đã cho tôi từ điển
3.
shumitto san wa sakkaa no chiketto wo kuremashita
シュミットさんはサッカーのチケットをくれました。
anh shumitto thì đã cho tôi cái vé xem bóng đá
4.
miraa san wa hana wo kuremashita
ミラーさんは花をくれました。
anh miraa thì đã cho tôi hoa.

câu 2.
rei

ví dụ
burajiru no kootoo desune
ブラジルのコートーですね。
là cà phê của braxin nhỉ.
ee. santosu san ga kuremashita .
ええ、サントスさんがくれました。
ừ , anh santosu thì đã cho tôi.
1.
sutekina boushi desune.
すてきな帽子ですね。
cái mũ đẹp thế nhỉ
ee,maria san ga kuremashita.
ええ、マリアさんがくれました。
ừ , chị maria thì đã tặng nó cho tôi
2.
atarashii jisho desune.
新しい辞書ですね。
từ điển mới thế nhỉ
ee, iisan ga kuremashita
ええ、イーさんがくれました。
vâng , chị ii đã cho tôi.
3.
sakkaa no chiketto desune.
サッカーのチケットですね。
là tấm vé xem đá bóng nhỉ .
ee, shumitto san ga kuremashita.
ええ、シュミットさんがくれました。
ừ , đã được anh shumitto cho.
4.
kireina hana desune.
綺麗な花ですね。
hoa đẹp thế nhỉ.
ee, miraa san ga kuremashita.
ええ、ミラーさんがくれました。
ừ , anh miraa đã cho tôi.
câu 3.
rei

ví dụ
watashi wa satou san ni kasa wo kashite moraimashita.
私は佐藤さんに傘を貸してもらいました。
tôi thì đã được chị satou cho mượn chiếc ô
1.
watashi wa wan san ni shashin wo misete moraimashita.
私はワンさんに写真を見せてもらいました。
tôi thì đã được chị wan cho xem tấm ảnh.
2.
watashi wa tawapon san ni tanaka san wo shoukai shite moraimashita.
私はタワポンさんに田中さんを紹介してもらいました。
tôi thì đã được anh tawapon giới thiệu cho anh tanaka
3.
watashi wa watto san ni chizu wo kaite moraimashita.
私はワットさんに地図を書いてもらいました。
tôi thì đã được anh watto cho mượn bản đồ
4.
watashi wa karina san ni denwabangou wo oshiete moraimashita.
私はカリナさんに電話番号を押してもらいました。
tôi thì đã được chị karina cho số điện thoại.

câu 4.
rei

ví dụ
dare ni sukiyaki wo tsukutte moraimashitaka.
誰にすき焼きを作ってもらいましたか。
đã được ai làm cho món sukiyaki thế.
matsumoto san ni tsukutte moraimashita.
松本さんに作ってもらいました。
đã được matsumoto làm cho.
1.
dare ni nihongo wo oshiete moraimashitaka.
誰に日本語を教えてもらいましたか。
bạn đã được ai dạy cho tiếng nhật thế ?
kobayashi sensei ni oshiete moraimashita.
小林先生に教えてもらいました。
tôi đã được thầy kobayashi dạy cho.
2.
dare ni hon wo kashite moraimashitaka
誰に本を貸してもらいました。
bạn đã được ai cho mượn sách thế
satou san ni kashite moraimashita
佐藤さんに貸してもらいました。
đã được chị satou cho mượn .
3.
dare ni ryouri wo tetsudatte moraimashitaka.
誰に料理を手伝ってもらいましたか。
đã được ai giúp nấu món ăn thế
yamada san ni tetsudatte moraimashita.
山田さんに手伝ってもらいました。
đã được anh yamada giúp.
4.
dare ni kyouto wo annai shite moraimashitaka.
誰に京都を案内してもらいましたか。
ai đã hướng dẫn bạn ở kyoto thế
kimura san ni annai shite moraimashita.
木村さんに案内してもらいました。
anh kimura thì đã hướng dẫn cho tôi.
câu 5.
rei

ví dụ.
satou san wa kasa wo kashite kuremashita.
佐藤さんは傘を貸してくれました。
anh satou thì đã cho tôi mượn ô.
1.
haha wa seetaa wo okutte kuremashita.
母はセーターを送ってくれました。
mẹ tôi thì đã gửi cho tôi áo len.
2.
kaisha no hito wa oosakajou he tsurete itte kuremashita.
会社の人は大阪城へ連れて行ってくれました。
người của công ty thì đã đưa tôi đi tới thành osaka.
3.
tomodachi wa eki made okutte kuremashita.
友達は駅まで送ってくれました。
bạn bè đã tiễn tôi đến nhà ga.
4.
santosu san wa nimotsu wo motte kuremashita.
サントスさんは荷物を持ってくれました。
anh santosu đã xách cho tôi hành lý.

câu 6.
rei.

ví dụ
dare ga kasa wo kashite kuremashitaka
誰が傘を貸してくれましたか。
đã được ai cho mượn cái ô thế
satou san ga kashite kuremashita.
佐藤さんが貸してくれました。
chị satou đã cho tôi mượn
1.
dare ga okane wo haratte kuremashitaka.
誰がお金を払ってくれましたか。
ai đã trả tiền cho bạn nhé
yamada san ga haratte kuremashita.
山田さんが払ってくれました。
anh yamada đã trả tiền cho tôi.
2.
dare ga chiketto wo yoyaku shite kuremashitaka
誰がチケットを予約してくれましたか。
ai đã đặt trước vé cho bạn thế
kobayashi san ga yoyaku shite kuremashita.
小林さんが予約してくれました。
đã được thầy kobayashi đặt trước cho.
3.
dare ga shashin wo totte kuremashitaka.
誰が写真を撮ってくれましたか。
ai đã chụp cho bạn ảnh thế.
miraa san ga totte kuremashita.
ミラーさんが撮ってくれました。
tôi đã được anh miraa chụp cho.
4.
dare ga hikkoshi wo tetsudatte kuremashitaka.
誰が引っ越しを手伝ってくれましたか。
ai đã giúp đỡ cho bạn chuyển nhà thế.
kaisha no hito ga tetsudatte kuremashita.
会社の人が手伝ってくれました。
người của công ty đã giúp tôi.
câu 7.
rei

ví dụ
watashi wa ojii san ni michi wo oshiete agemashita.
私はおじいさんに道を教えてあげました。
tôi thì đã chỉ cho ông tôi đường.
1.
watashi wa tawapon san ni tomodachi wo shoukai shite agemashita.
私はタワポンさんに友達を紹介してあげました。
tôi thì đã giới thiệu bạn bè cho anh tawapon
2.
watashi wa taroukun ni hikouki no zasshi wo misete agemashita.
私は太郎くんに飛行機の雑誌を見せてあげました。
tôi thì đã cho bé tarou xem tạp chí về máy bay.
3.
watashi wa obaasan wo byouin he tsurete itte agemashita.
私はおばあさんを病院へ連れて行ってあげました。
tôi thì đã đưa bà đi tới bệnh viện.
4.
watashi wa tereeza chan no jitensha wo shuuri shite agemashita.
私はテレーザちゃんの自転車を修理してがげました。
tôi thì đã sửa cho bé tereeza xe đạp.

renshuu C
練習C
luyện tập C
1.
suteki na kaban desune.
すてきなかばんですね。
cái cặp đẹp nhỉ.
arigatou gozaimasu.
ありがとうございます。
tôi xin chân thành cảm ơn
daigaku ni haitta toki , ane ga kuremashita.
大学に入ったとき、姉がくれました。
khi mà vào đại học , chị tôi đã cho tôi
iidesune .
いいですね。
được đấy nhỉ
2.
mou paathii no junbi wo shimashitaka.
もうパーティーの準備をしましたか。
đã làm xong chuẩn bị cho bữa tiệc chưa
hai
はい
vâng , rồi
namae no kaado wa
名前のカードは
thẻ tên thì sao
satou san ni kaite moraimashita
佐藤さんに書いてもらいました。
chị satou đã làm nó cho tôi.
3.
hoomu sutei wa dou deshitaka.
ホームステイはどうでしたか。
homestay thì đã thế nào thế.
tanoshikatta desu.
楽しかったです。
đã rất là vui
okaasan wa osushi wo tsukutte kuremashita
お母さんはお寿司を作ってくれました。
mẹ thì đã làm sushi cho tôi.
osushi desuka
お寿司ですか。
là sushi hả
otousan wa machi wo annai shite kuremashita
お父さんは町を案内してくれました。
bố thì đã hướng dẫn đường cho tôi
soudesuka. yokatta desune.
そうですか。よかったですね。
thế hả , đã thật là tuyệt nhỉ.
 
Last edited:
- CLAWRIDE Miễn phí tiếng nhật 1 tháng : Chương trình 36 ngày từ không biết gì tiến thẳng đến N5.
38~50 ( hoàn thành nốt 19~25 bài minna , cho ai muốn N5 điểm cao )
Ngày thứ :49


dai 25 ka part 1

bunkei

文型

câu mẫu

1.

ame ga futtara , dekake masen

雨が降ったら、出かけません。

nếu mà trời mưa , thì sẽ không đi ra ngoài

2.

ame ga futtemo , dekakemasu

雨が降っても、出かけます。

dù mưa , nhưng vẫn đi

reibun

例文

câu ví dụ

1.

moshi ichi okuen attara , nani wo shitai desuka.

もし1億円あったら、何をしたいですか。

nếu có tận một trăm triệu yên , bạn muốn làm cái gì

gakkou wo tsukuritai desu.

学校を作りたいです。

tôi muốn mở trường học

2.

densha ya basu ga ugokanakattara, doushimasuka.

電車やバスが動かなかったら、どうしますか。

nếu mà xe điện và xe buýt không chạy , bạn sẽ làm thế nào

aruite kaerimasu.

歩いて帰ります。

tôi sẽ đi bộ về

3.

ano atarashii kutsuya wa ii kutsu ga takusan arimasuyo.

あの新しい靴やはいい靴がたくさんありますよ。

cửa tiệm giày mới đằng kia thì có nhiều đôi giày được lắm đó.

soudesuka. yasukattara , kaitaidesu.

そうですか。安かったら、書いたいです。

thế à . nếu mà rẻ thì , tôi muốn mua.

4.

ashita mo konakereba narimasenka.

明日も来なければなりませんか。

ngày mai tôi cũng phải đến nữa à

muridattara , raishuu kite kudasai.

無理だったら、来週来てください。

nếu ngày mai không thể qua , thì hãy đến vào tuần sau

5.

mou kodomo no namae wo kangae mashitaka?

もう子供の名前を考えましたか。

đã suy nghĩ xong tên của con chưa ?

ee, otokonoko dattara , hikaru desu.

ええ、男の子だったら、光るです。

ừ , nếu là con trai , thì sẽ là hikaru

onnanoko dattara, aya desu.

女の子だったら、あやです。

nếu là con gái thì là aya.

6.

daigaku wo detara, sugu hatara kimasuka?

大学を出たら、すぐ働きますか。

sau khi tốt nghiệp đại học , bạn sẽ đi làm việc ngay chứ ?

iie, ichi nen gurai iroirona kuni wo ryokou shitai desu.

いいえ、一年ぐらいいろいろ国を旅行したいです。

không , tôi muốn đi du lịch nhiều nơi trong nước khoảng một năm.

7.

sensei, kono kotoba no imi ga wakarimasen.

先生、この言葉の意味がわかりません。

thưa thầy , em không hiểu được ý nghĩa của từ này

jisho wo mimashitaka?

辞書を見ましたか。

đã coi trên từ điển chưa ?

ee, mitemo , wakarimasen.

ええ、見てもわかりません。

à rồi , dù xem , mà vẫn chưa hiểu

8.

atsui toki , eakon wo tsukemasuka?

暑い時、エアコンをつけますか。

khi nóng , có bật điều hòa không ?

iie, atsukutemo , tsukemasen .

いいえ、暑くても、つけません。

không , dù nóng , cũng không bật

karada ni yokunai to omoimasu.

体に良くないと思います。

tôi nghĩ là nó không tốt cho cơ thể .



CD 85

kaiwa

会話

hội thoại



iroiro osewani narimashita.

色々お世話になりました。

tôi đã được mọi người quan tâm chăm sóc rất nhiều



tenkin, omedetou gozaimasu.

転勤おめでとうございます。

xin chúc mừng bạn được chuyển việc.

arigatou gozaimasu.

ありがとうございます。

xin chân thành cảm ơn.

miraa san ga toukyou he ittara , sabishiku narimasune.

ミラーさんが東京へ行ったら、寂しくなりますね。

anh miraa thì sau khi tới tokyo , sẽ trở nên buồn lắm nhỉ .

soudesune.

そうですね。

phải nhờ.

toukyou he ittemo , oosaka no koto wo wasurenai de kudasaine.

東京へ行っても、大阪のことを忘れないでください。

dù đi tokyo , thì hãy đừng quên những chuyện ở osaka nhé.

mochiron. minasan , hima ga attara , zehi toukyou he asobi ni kite kudasai.

もちろん。皆さん、暇があったら、ぜひ東京へ遊びに来てください。

tất nhiên rồi . mọi người , khi mà rảnh rỗi , nhất định hãy đến tokyo chơi nhé.

miraa san mo oosaka he kitara, denwa wo kudasai.

ミラーさんも大阪へ来たら、電話をください。

anh mira cũng nếu tới osaka , hãy gọi điện thoại nhé.

issho ni nomimashou.

一緒に飲みましょう。

rồi cùng nhau đi uống.

ee, zehi

ええ、ぜひ

vâng , tất nhiên là như thế.

minasan , hontou ni iroiro osewa ni narimashita.

皆さん、本当に色々お世話になりました。

mọi người , thực lòng , tôi đã nhận được mọi người quan tâm chăm sóc rất nhiều.

ganbatte kudasai.

頑張ってください。

hãy cố gắng lên

okarada ni ki wo tsukete

お体に気をつけて

nãy giữ gìn sức khỏe nhé

hai. minasan mo douzo ogenki de

はい。皆さんもどうぞお元気で。

vâng , mọi người cũng giữ gìn sức khỏe nhé.
 
Last edited:
- CLAWRIDE Miễn phí tiếng nhật 1 tháng : Chương trình 36 ngày từ không biết gì tiến thẳng đến N5.
38~50 ( hoàn thành nốt 19~25 bài minna , cho ai muốn N5 điểm cao )
Ngày thứ :50

dai 25 ka part 2

renshuu A

練習A

luyện tập A

1.

nomimasu

飲みます

sẽ uống

nondara

飲んだら

nếu uống

nondemo

飲んでも

cho dù uống

machimasu

待ちます

sẽ chờ

mattara

待ったら

nếu chờ

mattemo

待っても

cho dù chờ

tabemasu

食べます

sẽ ăn

tabetara

食べたら

nếu ăn

tabetemo

食べても

cho dù ăn

mimasu

見ます

sẽ xem

mitara

見たら

nếu xem

mitemo

見ても

cho dù xem

kimasu

来ます

sẽ đến

kitara

来たら

nếu đến

kitemo

来ても

cho dù đến

shimasu

します

sẽ làm

shitara

したら

nếu làm

shitemo

しても

cho dù làm

atsuidesu

暑いです

nóng

atsukattara

暑かったら

nếu mà nóng

atsukutemo

暑くても

cho dù nóng

iidesu

いいです

được

yokattara

よかったら

nếu được

yokutemo

良くても

cho dù được

sukidesu

好きです

thích

sukidattara

好きだったら

nếu thích

sukidemo

好きでも

cho dù thích

kantandesu

簡単です

đơn giản

kantandattara

簡単だったら

nếu mà đơn giản

kantandemo

簡単でも

cho dù đơn giản

byouki desu

病気です

ốm

byouki dattara

病気だったら

nếu ốm

byouki demo

病気でも

cho dù ốm

ame desu

雨です

mưa

ame dattara

雨だったら

nếu mưa

ame demo

雨でも

cho dù mưa

2.

ame ga futtara , ikimasen

雨が降ったら、行きません

nếu mà mưa sẽ không đi

jikan ga nakattara , eiga wo mimasen

時間がなかったら、映画を見ません。

nếu mà không có thời gian , sẽ không xem phím

yasukattara , ano mise de kaimasu

安かったら、あの店で買います。

nếu mà rẻ , thì tôi sẽ mua ở cửa hàng đằng kia

hima dattara , asobi ni ikimasu.

暇だったら、遊びに行きます。

nếu mà rảnh thì tôi sẽ đi chơi.

ii tenki dattara , sanpo shimasu.

いい天気だったら、散歩します。

nếu mà thời tiết tốt , sẽ đi dạo.

3.

miraa san ga kitara, dekake mashou.

ミラーさんが来たら、出かけましょう。

nếu mà anh miraa đến , sẽ cùng nhau đi ra ngoài .

uchi he kaettara , sugu shawaa wo abimasu.

うちへ帰ったら、すぐシャワを浴びます。

nếu mà trở về nhà , ngay lập tức đi tắm vòi hoa sen.

natsuyasumi ni nattara, inaka he kaeritai desu.

夏休みになったら、田舎へ帰りたいです。

nếu mà tới kỳ nghỉ hè , tôi muốn trở về quê.

4.

kangaetemo , wakarimasen.

考えても、わかりません。

dù đã suy nghĩ mà vẫn chưa hiểu

okane ga nakutemo, mainichi tanoshii desu

お金がなくても、毎日楽しいです。

dù không có tiền , nhưng vẫn vui vẻ mỗi ngày

takakutemo , kono uchi wo kaitai desu

高くても、このうちを買いたいです。

dù giá đắt , nhưng tôi vẫn muốn mua căn nhà này.

benri demo , kuruma wa tsukaimasen.

便利でも、車は使いません。

dù tiện lợi , nhưng mà tôi vẫn không sử dụng xe ô tô.

yasumi no hi demo, hayaku okimasu.

休みの日でも、早く起きます。

dù là ngày nghỉ , nhưng mà tôi vẫn thức dậy sớm .



renshuu B

練習B

luyện tập B

câu 1

rei



ví dụ

okane ga attara , pasokon wo kaitai desu.

お金があったら、パソコンを買いたいです。

nếu mà có tiền , tôi muốn mua máy vi tính cá nhân.

1.

eki made aruitara, sanjuppun kakarimasu.

駅まで歩いたら、30分かかります。

nếu mà đi bộ đến nhà ga , thì sẽ mất 30 phút

2.

kono kusuri wo nondara , genki ni narimasu .

この薬を飲んだら、元気になります。

nếu mà uống thuốc này , thì sẽ trở lên khỏe mạnh .

3.

basu ga konakattara , takushii de ikimasu.

バスが来なかったら、タクシーで行きます。

nếu mà xe buýt không đến , thì tôi sẽ đi bằng xe taxi

4.

iken ga nakattara, owarimashou.

意見がなかったら、終わりましょう。

nếu mà không có ý kiến nào khác , cùng kết thúc tại đây nhé.

câu 2.

rei ichi

例1

ví dụ 1

yasukattara, pasokon wo kaimasu.

安かったら、パソコンを買います。

nếu rẻ , sẽ mua máy vi tính xách tay.

rei ni

例2

ví dụ 2

ame dattara, dekake masen.

雨だったら、出かけません。

nếu mà mưa , sẽ không ra ngoài

1.

eki ga chikakattara , benri desu.

駅が近かったら、便利です。

sẽ thuận tiện , nếu mà gần nhà ga

2.

atsukattara, eakon wo tsukete kudasai.

暑かったら、エアコンを付けてください・

nếu mà nóng , hãy bật điều hòa lên.

3.

tsukaikata ga kantan dattara, kaimasu.

使い方が簡単だったら、買います。

nếu mà cách sử dụng đơn giản , thì tôi sẽ mua.

4.

koukuubin dattara, raishuu tsukimasu.

航空便だったら、来週着きます。

nếu mà vận chuyển bằng đường hàng không , tuần sau hàng sẽ đến.

câu 3.

rei ichi

例1

ví dụ 1

nichiyoubi ame dattara , nani wo shimasuka.

日曜日雨だったら、何をしますか。

nếu mà ngày chủ nhật có mưa , thì bạn sẽ làm gì ?

uchi de ongaku wo kikimasu.

うちで音楽を聞きます。

tôi sẽ nghe nhạc ở nhà

rei ni

例2

ví dụ 2

keetai ga koshou shitara, doushimasuka.

ケータイがこうしょうしたら、どうしますか。

nếu mà điện thoại di động bị hỏng , thì bạn sẽ làm thế nào

atarashii no wo kaimasu.

新しいのを買います。

tôi sẽ mua cái mới

1.

nichiyoubi tenki ga yokattara, nani wo shimasuka.

日曜日天気が良かったら、何をしますか。

nếu mà hôm chủ nhật thời tiết tốt , sẽ làm gì thế ?

tsuri wo shimasu

釣りをします。

sẽ câu cá .

2.

yasumi ga ikka getsu attara, nani wo shimasuka.

休みが1ヶ月あったら、何をしますか。

nếu mà được nghỉ tận một tháng , thì sẽ làm gì ?

sekai wo ryokou shimasu .

世界を旅行します。

sẽ đi du lịch thế giới

3.

kaigi no toki , nemuku nattara doushimasuka.

会議の時、眠くなったらどうしますか。

nếu mà buồn ngủ trong khi họp thì bạn sẽ làm thế nào ?

koohii wo nomimasu

コーヒーを飲みます。

sẽ uống cà phê

4.

kaimono no toki , okane ga tari nakattara doushimasuka.

買い物の時、お金が足りなかったらどうしますか。

nếu mà không đủ tiền khi đi mua sắm , bạn sẽ làm thế nào

ATM de oroshimasu.

ATMで下ろします。

sẽ rút tiền ở ATM

câu 4.

rei



ví dụ

hirugohan wo tabetara, eiga wo mini ikimasenka ?

昼ご飯を食べたら、映画を見に行きませんか。

sau khi ăn bữa trưa , bạn có muốn đi xem phim với tôi không ?

1.

eki ni tsuitara, denwa wo kudasai

駅に着いたら、電話をください。

sau khi đến nhà ga , hãy gọi điện thoại

2.

shigoto ga owattara , shokuji ni ikimashou.

仕事が終わったら、食事に行きましょう。

sau khi kết thúc công việc , sẽ cùng nhau ăn uống.

3.

koukou wo detara , ryuugaku shitai desu.

高校を出たら、留学したいです。

sau khi tốt nghiệp cấp 3 , tôi muốn đi du học.

4.

roku jussai ni nattara, shigoto wo yame masu.

60歳になったら、仕事をやめます。

sau khi mà được 60 tuổi , tôi sẽ nghỉ công việc.





câu 5.

rei



ví dụ

kangaetemo , wakarimasen

考えても、わかりません。

cho dù đã nghĩ kỹ , vẫn không hiểu.

1.

oboetemo , sugu wasuremasu.

覚えても、すぐ忘れます。

cho dù nhớ rồi , nhưng cũng sẽ quên ngay

2.

botan wo oshitemo, mizu ga demasen

ボタンを押しても、水が出ません。

cho dù ấn nút , nhưng mà nước vẫn không chảy

3.

kekkon shitemo, isshoni sumimasen.

結婚しても、一緒にすみません。

cho dù kết hôn , nhưng mà vẫn không sống cùng nhau

4.

jisho de shirabetemo, wakarimasen.

辞書で調べても、わかりません。

cho dù là tra từ điển rồi nhưng mà vẫn chưa hiểu.

câu 6

rei ichi

例1

ví dụ 1

yasukutemo , kaimasen.

安くても、買いません。

dù rẻ , nhưng vẫn không mua

rei ni

ví dụ 2

kiraidemo, tabemasu.

嫌いでも、食べます。

dù không thích , nhưng vẫn ăn.

1.

nemukutemo, repooto wo kakanakereba narimasen.

眠くても、レポートを書かなければなりません。

cho dù là buồn ngủ , nhưng vẫn phải viết báo cáo

2.

ryokou ni ikitaikutemo , jikan ga arimasen.

旅行に行きたいくても、時間がありません。

cho dù là muốn đi du lịch , nhưng mà lại không có thời gian .

3.

uta ga heta demo, karaoke wa tanoshii desu.

歌が下手でも、カラオケは楽しいです。

cho dù là hát dở , nhưng mà việc hát karaoke rất là vui.

4.

byouki demo , byouin he ikimasen.

病気でも、病院へ行きません。

cho dù là bị ốm , nhưng mà tôi vẫn không đi viện.

câu 7

rei ichi

例1

ví dụ 1

dezain ga yokattara , kaimasuka.

デザインが良かったら、買いますか。

nếu thiết kế tốt , bạn có mua không ?

iie, dezain ga yokutemo , kaimasen .

いいえ、デザインが良くても買いません。

không , dù có thiết kế tốt đi chăng nữa , thì tôi vẫn không mua .

rei ni

例2

ví dụ 2

takakutemo , kaimasuka

高くても、買いますか。

dù giá cao , bạn vẫn mua chứ?

iie, takakattara , kaimasen

いいえ、高かったら、買いません。

không , nếu mà đắt , thì tôi sẽ không mua

1.

chansu ga attara, gaikoku ni sumitai desuka

チャンスがあったら、外国に住みたいですか。

nếu mà có cơ hội , bạn có muốn sống ở nước ngoài không

iie, chansu ga attemo, gaikoku ni sumitakunai desu.

いいえ、チャンスがあっても、外国に住みたくないです。

không , cho dù có cơ hội đi chăng nữa , tôi vẫn không muốn sống thử ở nước ngoài .

2.

hima dattara, ryokou ni ikimasuka.

暇だったら、旅行に行きますか。

nếu mà rảnh rỗi , thì bạn có đi du lịch không

iie,himademo , ryokou ni ikimasen.

いいえ、暇でも旅行に行きません。

không , cho dù rảnh , thì tôi vẫn không đi du lịch

3.

toshi wo tottemo, hatara kitai desuka

歳をとっても、働きたいですか。

cho dù có tuổi , bạn vẫn muốn làm việc chứ

iie, toshi wo tottara, hatarakita kunai desu.

いいえ、歳を取ったら働きたくないです。

không , nếu mà có tuổi , tôi không muốn làm việc

4.

karada no choushi ga warukutemo, benkyou shimasuka.

体の調子が悪くても、勉強しますか。

cho dù cơ thể không được khỏe , bạn vẫn sẽ học chứ

iie, karada no choushi ga warukattara, benkyou shimasen.

いいえ、体の調子が悪かったら、勉強しません。

không , nếu như mà cơ thể không được khỏe , tôi sẽ không học.
 
Last edited:
Bộ manga tôi đang đọc bị drop rồi, mà vẫn còn hơn 300 chap. Tôi cũng chẳng còn sống được bao lâu nữa. Bác sĩ nói tôi chỉ còn có 80 năm thôi. Trước khi chết tôi muốn học tiếng Nhật để tự đọc truyện. Cố lên tôi ơi! :sure:
 
Last edited:
Bộ manga tôi đang đọc bị drop rồi, mà còn hơn 300 chap nữa. Tôi cũng chẳng còn sống được bao lâu nữa. Bác sĩ nói tôi chỉ còn có 80 năm thôi. Trước khi chết tôi muốn học tiếng Nhật để tự đọc truyện. Cố lên tôi ơi! :sure:
mời anh đọc 50 ngày tiếng nhật từ không biết gì, sau đó cố gắng tự dịch truyện anh đang đọc ...

nếu không dịch được thì ôn lại lần nữa trong lúc tôi ra tiếp bài 51 đến 100 nhé ...
 
Bộ manga tôi đang đọc bị drop rồi, mà vẫn còn hơn 300 chap. Tôi cũng chẳng còn sống được bao lâu nữa. Bác sĩ nói tôi chỉ còn có 80 năm thôi. Trước khi chết tôi muốn học tiếng Nhật để tự đọc truyện. Cố lên tôi ơi! :sure:
Tự đọc được manga thì chắc phải N2+ hán tự mới có khả năng đọc hết các chữ. Chứ N3 chắc còn chưa đọc được vì đa số nó toàn hán tự rồi, đọc chả hiểu moẹ gì đâu.
qZV215Z.png
 
Tự đọc được manga thì chắc phải N2+ hán tự mới có khả năng đọc hết các chữ. Chứ N3 chắc còn chưa đọc được vì đa số nó toàn hán tự rồi, đọc chả hiểu moẹ gì đâu.
qZV215Z.png
:)) thím nhầm manga nó phiên hết ra furigana học 25 bài đầu xong , gõ ra mazii dịch cũng phải đúng 80%
 
:)) thím nhầm manga nó phiên hết ra furigana học 25 bài đầu xong , gõ ra mazii dịch cũng phải đúng 80%
Ý em là đọc hiểu ý, chứ dịch ra rồi đọc lại thì cái đó lại là chuyện khác.
Bác recomm em bộ truyện nào có furigana em thử tập đọc với.
soilzx9.png
 
Ý em là đọc hiểu ý, chứ dịch ra rồi đọc lại thì cái đó lại là chuyện khác.
Bác recomm em bộ truyện nào có furigana em thử tập đọc với.
soilzx9.png
bộ hikaru kỳ thủ cờ vây , nhà tớ có furigana, naruto , boruto , one piece cũng có :3 ... hay mấy quyển shounen jump cũng có nhé
 
Tự đọc được manga thì chắc phải N2+ hán tự mới có khả năng đọc hết các chữ. Chứ N3 chắc còn chưa đọc được vì đa số nó toàn hán tự rồi, đọc chả hiểu moẹ gì đâu.
qZV215Z.png
N2 à học đâu đó 5~10 năm chắc được nhỉ. Vẫn hơn là chờ sub trong vô vọng. :smile:
 
N2 à học đâu đó 5~10 năm chắc được nhỉ. Vẫn hơn là chờ sub trong vô vọng. :smile:
Tôy quen 1 vài người 1 năm đi nhật có bằng N2/N1 hoặc trình độ tương đương N2/N1 luôn đó mike fence. Học tiếng cái tiên quyết đầu tiên là phải chăm, cực kì chăm chỉ.
Rt7E8tX.png
 
thầy chỉ cho em cách nào để cải thiện nói không ạ? em lanh quanh n3 đang học n2 mà khả năng nói cực tệ :canny: cũng ngoáy cái marugoto để phản xạ tình huống mà kiểu nói chuyện với người Nhật cứ ấp a ấp úng :too_sad:

via theNEXTvoz for iPhone
 
thầy chỉ cho em cách nào để cải thiện nói không ạ? em lanh quanh n3 đang học n2 mà khả năng nói cực tệ :canny: cũng ngoáy cái marugoto để phản xạ tình huống mà kiểu nói chuyện với người Nhật cứ ấp a ấp úng :too_sad:

via theNEXTvoz for iPhone
-.- thím nói ít quá nên thiếu tự tin , kiếm đứa nào bạn nhật ra đè nó ra mà ứng dụng marugoto
 
Tôy quen 1 vài người 1 năm đi nhật có bằng N2/N1 hoặc trình độ tương đương N2/N1 luôn đó mike fence. Học tiếng cái tiên quyết đầu tiên là phải chăm, cực kì chăm chỉ.
Rt7E8tX.png
Bạn thím thả qua môi trường ngoại ngữ + chăm nữa thì chả nhanh giỏi. Tôi thì thời gian hạn chế do còn đi làm với đang luyện IELTS 7+ nữa, nhưng kiên trì bù lại chắc được, tôi là vua lỳ đòn :sure:
 
N2 à học đâu đó 5~10 năm chắc được nhỉ. Vẫn hơn là chờ sub trong vô vọng. :smile:
trên này học 50 day xong cái n5 , thêm cái 50 day xong cái n4 , thêm cái 60 day xong cái n3 , và 60 day xong cái n2 .
hết tổng 220 day liên tiếp là lên n2 , nhẹ nhanh dễ dàng. làm nốt cái 80 day n1 là 300 ngày lên n1 hê hê hê

điều kiện yêu câu thì dễ , chịu khó ghi chép kỹ từng day mà mình gõ , kể cả phiên , sau đó đọc to , bấm giờ cho quen. còn dư thời gian thì nghe bài nghe . ngồi làm mondai trong sách .

mấy cái ngày học tớ làm dễ như bày cỗ ra ăn , chỉ việc ăn mà thôi.
 
Bạn thím thả qua môi trường ngoại ngữ + chăm nữa thì chả nhanh giỏi. Tôi thì thời gian hạn chế do còn đi làm với đang luyện IELTS 7+ nữa, nhưng kiên trì bù lại chắc được, tôi là vua lỳ đòn :sure:
môn này là môn phản xạ , nên dễ mà bác, đừng cố gắng kiểu bắt buộc phải thuộc. chỉ cần cố gắng đọc các câu mà khó đọc cỡ mười lần là bon mồm. rồi chuyển sang câu khác. tương lai rồi lại gặp nó lần nữa... cứ thế bon bon qua từng bài.
 
Khổ cái tính em ít nói, chỉ nói nhiều với ai thân thôi :too_sad: chắc phải đè đầu thằng người Nhật nào đó ở chỗ làm mà gõ marugoto quá

via theNEXTvoz for iPhone
hồi xưa tôi vật ss người nhật dạy tôi ra để kaiwa ... cô hơn tui 2 tuổi chưa chồng :((
 
Back
Top