thắc mắc Đã hiểu vì sao k đc điểm cao(>35 câu) 2 KN R L

AwesomeBoy

Member
Em hôm qua mất ngủ 1 đêm ngồi đắn đo sao mình biết tất cả vocab mà mh vẫn làm sai, à à hóa ra có 3 nguyên nhân :

1- CÁC TỪ VỎ BỌC A1 A2 NHƯ PASSAGE, FASTING, AGE, SUGGEST... ĐÃ BỊ BỌC THÀNH 1 LỚP NGHĨA KHÁC MÀ MÌNH K BIẾT, MÌNH VẪN DỊCH THEO TẦNG NGHĨA A1
2- HIỂU SAI GR, VẤN ĐỀ LÀ EM THẤY BÀI THI NÓ ĐÁNH ĐỐ BẰNG CÁCH DÙNG CÁC CẤU TRÚC GR LẠ
3- K THUỘC HẾT PHRASE VERB

MẶC DÙ EM KHẲNG ĐỊNH K CÓ 1 TỪ C1 C2 MẤY NÀO QUA ĐC MẮT EM VÌ EM HỌC RẤT CHẮC, 1 NGÀY E HỌC ĐI HỌC LẠI VÀI TỪ ĐỂ ABSORB => NHƯNG ĐIỂM THI 2 KN R L VẪN K THAY ĐỔU
 
VẤN ĐỀ CỦA TUI :
1- LÀM SAO LẠI COVER HẾT CÁC TẦNG NGHĨA 1 TỪ NHƯ TRÊN, 1 TỪ A1 A2 RẤT NHIỀU LAYER NGHĨA
2- LÀM SAO THUỘC HẾT PHRASE VERB

THẬT LÀ KHÓ
 
1- CÁC TỪ VỎ BỌC A1 A2 NHƯ PASSAGE, FASTING, AGE, SUGGEST... ĐÃ BỊ BỌC THÀNH 1 LỚP NGHĨA KHÁC MÀ MÌNH K BIẾT, MÌNH VẪN DỊCH THEO TẦNG NGHĨA A1
Các lớp nghĩa bạn cần học đều đã được giới thiệu trong các quyển in Use về từ vựng (có tầm 20 quyển), và các quyển Vocabulary for IELTS. Ví dụ có một lần bạn gặp từ season không mang nghĩa là "mùa", nghĩa này đã được giới thiệu trong quyển Vocabulary in Use Upper-intermediate and Advanced, nếu bạn học bạn sẽ biết nhưng bạn chê không học nên bạn làm sai.

Qua đống tài liệu bạn share, mình thấy bạn chọn tài liệu quá lan man, cái cần học bạn không học, cái không cần học thì bạn học rất chăm. Điều này làm tăng độ khó trong quá trình chinh phục điểm IELTS của bạn.

2- HIỂU SAI GR, VẤN ĐỀ LÀ EM THẤY BÀI THI NÓ ĐÁNH ĐỐ BẰNG CÁCH DÙNG CÁC CẤU TRÚC GR LẠ
Mỗi lần bạn thắc mắc về cấu trúc ngữ pháp, mình đều bảo bạn đọc Unit nào đó của sách Grammar in Use và Advanced Grammar in Use. Vậy bạn biết mình cần phải học sách nào để không bao giờ gặp cấu trúc ngữ pháp lạ rồi đó.
 
Các lớp nghĩa bạn cần học đều đã được giới thiệu trong các quyển in Use về từ vựng (có tầm 20 quyển), và các quyển Vocabulary for IELTS. Ví dụ có một lần bạn gặp từ season không mang nghĩa là "mùa", nghĩa này đã được giới thiệu trong quyển Vocabulary in Use Upper-intermediate and Advanced, nếu bạn học bạn sẽ biết nhưng bạn chê không học nên bạn làm sai.

Qua đống tài liệu bạn share, mình thấy bạn chọn tài liệu quá lan man, cái cần học bạn không học, cái không cần học thì bạn học rất chăm. Điều này làm tăng độ khó trong quá trình chinh phục điểm IELTS của bạn.


Mỗi lần bạn thắc mắc về cấu trúc ngữ pháp, mình đều bảo bạn đọc Unit nào đó của sách Grammar in Use và Advanced Grammar in Use. Vậy bạn biết mình cần phải học sách nào để không bao giờ gặp cấu trúc ngữ pháp lạ rồi đó.
E ĐANG CRAM CUỐN ĐÓ + BOOST YOUR VOCAB MÀ NHIỀU QUÁ, NHƯNG MÀ BÁC ƠI VÍ DỤ MẤY CÁI TỪ A1 A2 MÀ CÓ LỚP NGHĨA C1 C2 ĐỌC PHẦN NÀO TRONG SÁCH VẬY Ạ, E CÓ THẤY ĐÂU
 
E ĐANG CRAM CUỐN ĐÓ + BOOST YOUR VOCAB MÀ NHIỀU QUÁ, NHƯNG MÀ BÁC ƠI VÍ DỤ MẤY CÁI TỪ A1 A2 MÀ CÓ LỚP NGHĨA C1 C2 ĐỌC PHẦN NÀO TRONG SÁCH VẬY Ạ, E CÓ THẤY ĐÂU
Một từ có thể được giới thiệu nhiều lần, mỗi lần một nghĩa khác nhau. Ví dụ từ season trong quyển A1 thì là mùa, nhưng khi nó xuất hiện lại trong quyển Advanced thì nó lại có nghĩa khác.
 
Một từ có thể được giới thiệu nhiều lần, mỗi lần một nghĩa khác nhau. Ví dụ từ season trong quyển A1 thì là mùa, nhưng khi nó xuất hiện lại trong quyển Advanced thì nó lại có nghĩa khác.
Em thấy nó có bôi đen, vậy học các từ nó bôi đen đúng k bác, nhưng 1 unit có vài từ, cơ bản khi e đọc lướt qua vẫn nghĩ chắc nó mang nghĩa A1
 
Em thấy nó có bôi đen, vậy học các từ nó bôi đen đúng k bác, nhưng 1 unit có vài từ, cơ bản khi e đọc lướt qua vẫn nghĩ chắc nó mang nghĩa A1
Screenshot_20240507_111906_Adobe Acrobat.jpg

Thế này mà bạn bảo là chỉ có vài từ?
 
3 cái gì đó bác
Cụm này được dạy ở Unit 2 quyển đấy luôn mà bạn không biết. Đơn giản bạn chỉ biết "Rs" là chữ R, nhưng mà nghĩa khác của "Rs" trong cụm từ "the three Rs" thì bạn chưa học nên bạn không biết thôi.
 
TOÀN CỤM EM BIẾT RỒI

TOÀN TỪ DỄ TRONG NÀY

Ý EM ĐANG GẶP LÀ MẤY CỤM A1 A2 NHƯNG NÓ TRONG BÀI ĐỌC NGHĨA C1 C2
E ĐANG CRAM CUỐN ĐÓ + BOOST YOUR VOCAB MÀ NHIỀU QUÁ, NHƯNG MÀ BÁC ƠI VÍ DỤ MẤY CÁI TỪ A1 A2 MÀ CÓ LỚP NGHĨA C1 C2 ĐỌC PHẦN NÀO TRONG SÁCH VẬY Ạ, E CÓ THẤY ĐÂU
IELTS /ˈaɪ.ɛlts/ (International English Language Testing System) là một hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trải dài qua cả bốn kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bài thi được đồng điều hành bởi ba tổ chức ESOL của Đại học Cambridge (University of Cambridge ESOL), Hội đồng Anh (British Council) và tổ chức giáo dục IDP của Úc và được triển khai từ năm 1989.
Sách của 1 trong số 3 tổ chức:
2024-05-07_115357.jpg

2024-05-07_115927.jpg

 
Last edited:
IELTS /ˈaɪ.ɛlts/ (International English Language Testing System) là một hệ thống bài kiểm tra về khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trải dài qua cả bốn kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Bài thi được đồng điều hành bởi ba tổ chức ESOL của Đại học Cambridge (University of Cambridge ESOL), Hội đồng Anh (British Council) và tổ chức giáo dục IDP của Úc và được triển khai từ năm 1989.
Sách của 1 trong số 3 tổ chức:
View attachment 2479692
View attachment 2479697
em mọi từ biết hết, 90% số từ B2 trở lên trong bài đọc e đều biết nhưng e bị vướng 1 là phrase verb, 2 là các cụm từ A1 mang nghĩa C1 C2 mà thấy trong sách kia k ghi nghĩa cụ thể dẫn đên nhầm
 
em mọi từ biết hết, 90% số từ B2 trở lên trong bài đọc e đều biết nhưng e bị vướng 1 là phrase verb, 2 là các cụm từ A1 mang nghĩa C1 C2 mà thấy trong sách kia k ghi nghĩa cụ thể dẫn đên nhầm​
Trong cuốn Vocabulary In Use, phần giới thiệu nó có ghi:​
Basic:
This book has been written to help you learn new vocabulary. You already know hundreds of English words, but to speak and write English in normal situations you need to know at least 1,000—2,000 words. In this book, there are around 1,250 new words and phrases for you to learn.

Elementary:
This book will help you learn around 1, 250 new words and phrases.

Pre-Intermediate and Intermediate:
This book will help you learn more than 2,000 words and phrases, and you can use it without a teacher. There are 100 units in the book. You can study them in any order, but the first four units have information about vocabulary that will help you with your learning.

Upper-Intermediate:
This book has been written to help you learn new vocabulary. You already know a large number of English words, but to express yourself more fully and in a more sophisticated way at the upper-intermediate level, you will ideally need about 4,000 words, so increasing your vocabulary is very important for your general progress in English. In this book, there are over 2,500 new words and phrases for you to learn. You will find them on the left-hand page of each unit. Every new word or phrase is used in a sentence, or in a conversation, or is in a table, or has a picture with it, or has some explanation of what it means.

Advanced:
This book has been written to help you expand your vocabulary at the advanced level. You already know thousands of English words, but to express yourself fully and in a sophisticated way at the advanced level, you will ideally need between 6,000 and 8,000 words, so increasing your vocabulary is very important for your general progress in English, as well as for any academic, professional or vocational needs you may have where English plays an important role. At the advanced level, as well as learning new words, you will need to learn more about the subtle connotations of words, aspects of register and style and how words combine into collocations, compounds and fixed phrases. In this book, there are over 3,000 new words and expressions for you to learn.

(Google Translate: (Advanced) Cuốn sách này được viết để giúp bạn mở rộng vốn từ vựng của mình ở trình độ nâng cao. Bạn đã biết hàng nghìn từ tiếng Anh, nhưng để diễn đạt bản thân một cách đầy đủ và tinh tế ở trình độ nâng cao, lý tưởng nhất là bạn sẽ cần từ 6.000 đến 8.000 từ, vì vậy việc tăng vốn từ vựng là rất quan trọng đối với sự tiến bộ chung của bạn trong tiếng Anh, cũng như cho bất kỳ nhu cầu học tập, hoặc nghề nghiệp nào mà tiếng Anh đóng vai trò quan trọng. Ở trình độ nâng cao, bên cạnh việc học từ mới, bạn sẽ cần tìm hiểu thêm về ý nghĩa tinh tế của từ, các khía cạnh về ngữ âm và văn phong cũng như cách các từ kết hợp thành các cụm từ, từ ghép và cụm từ cố định. Trong cuốn sách này, có hơn 3.000 từ và cách diễn đạt mới để bạn học.)

Về cách học từ vựng nói chung:
To learn a lot of vocabulary, you have to do two things:
1. Study each unit of the book carefully and do all the exercises. Check your answers in the key. Repeat the units after a month, and then again after three months, and see how much you have learnt and how much you have forgotten. Repeating work is very important.
2. Develop ways of your own to study and learn new words and phrases which are not in this book. For example, every time you see or hear an interesting phrase, write it in a notebook, and write who said it or wrote it, and in what situation, as well as what it means. Making notes of the situations words are used in will help you to remember them and to use them at the right moment.
Here is an interesting example:
ready: (man at the door of a theater, to all the people waiting) "Have your tickets ready please!" = have your ticket in your hand.

(Google Translate: Để học được nhiều từ vựng, bạn phải làm hai việc:
1. Nghiên cứu kỹ từng bài trong sách và làm tất cả các bài tập. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong đáp án. Lặp lại các bài học sau một tháng và lặp lại sau ba tháng để xem bạn đã học được bao nhiêu và đã quên bao nhiêu. Công việc lặp đi lặp lại là rất quan trọng.
2. Phát triển các cách riêng của bạn để nghiên cứu và học các từ và cụm từ mới không có trong cuốn sách này. Ví dụ, mỗi khi bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy một cụm từ thú vị, hãy viết nó vào sổ và ghi ai đã nói hoặc viết nó, trong tình huống nào cũng như ý nghĩa của nó. Việc ghi chú các tình huống mà các từ được sử dụng sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng và sử dụng chúng đúng lúc.)


Mọi từ biết hết "nhưng" -> "quên".

Trong 1 quyển sách khác, nói về phrasal verbs ở advanced level:​
These units assume that a wide range of phrasal verbs, and their grammatical types, are already known.
These units focus on multiple meanings, and less well-known meanings of common phrasal verbs.
Note that there may be other meanings for the verbs listed here.

(Google Translate:
Các bài học này giả định rằng nhiều cụm động từ và kiểu ngữ pháp của chúng đã được biết đến.
Các bài học này tập trung vào nhiều nghĩa và những nghĩa ít được biết đến hơn của các cụm động từ thông dụng.
Lưu ý rằng có thể có những ý nghĩa khác cho các động từ được liệt kê ở đây.)

Có 1 bộ sách Practice Makes Perfect của McGraw-Hill Education viết:​
There is really only one way to learn a new language, and that is to build your vocabulary, learn the verb tenses and the mechanics of that language, and then practice, practice, practice.
It is not easy to know how to start learning new words in a language that is not your native one. Most second-language learners depend on a favorite dictionary to get a quick translation of an unknown word; however, dictionaries are full of words that you may never need to use, or even to understand. How do you know which words to learn first?

(Thực sự chỉ có một cách để học một ngôn ngữ mới, đó là xây dựng vốn từ vựng của bạn, học các thì của động từ và cơ chế của ngôn ngữ đó, sau đó thực hành, thực hành, thực hành.
Không dễ để biết cách bắt đầu học từ mới bằng ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ của bạn. Hầu hết những người học ngôn ngữ thứ hai đều dựa vào từ điển yêu thích để có được bản dịch nhanh một từ chưa biết; tuy nhiên,
từ điển chứa đầy những từ mà bạn có thể không bao giờ cần sử dụng hoặc thậm chí không cần hiểu. Làm thế nào để bạn biết nên học từ nào trước?)

Cách thì nhiều sách đã nói tới, như cuốn Vocabulary In Use đã ghi:
At the advanced level, as well as learning new words, you will need to learn more about the subtle connotations of words, aspects of register and style and how words combine into collocations, compounds and fixed phrases.

Tôi phát hiện điều thú vị của người học ngoại ngữ là tự ý ghép các từ lại với nhau khi dữ liệu về ngoại ngữ chưa đủ -> dẫn đến sai mà mà ko biết.
Ko tự ý ghép các từ với nhau khi dữ liệu chưa đủ.
Bác dutchcourage có hay ghi chú mà chắc ít ai chú ý:
Học ngôn ngữ trình độ đầu bắt buộc phải có người dạy, chứ tự học thì dễ dẫn đến việc "sai nhiều thành quen", sau này rất khó sửa.

Em thấy nó có bôi đen, vậy học các từ nó bôi đen đúng k bác, nhưng 1 unit có vài từ, cơ bản khi e đọc lướt qua vẫn nghĩ chắc nó mang nghĩa A1
Có 1 vấn đề là bác hình như bị nhầm lẫn giữa học và làm bài thi, học là sử dụng tất cả công cụ bác có để học. Còn làm bài thi là ko có công cụ gì hỗ trợ cả.
Thật kỳ quái khi bác đang học lại ko xài công cụ hỗ trợ:rolleyes:

Bác đang tính thi IELTS, thì đọc, học sách của Cambridge là ưu tiên hàng đầu. (Trừ khi bác học chỉ vì thích thì ko cần ưu tiên sách Cambridge).
VD như bác đang vướng Phrasal Verbs -> English Phrasal Verbs In Use, English Idioms In Use, English Collocations in Use.
Vướng từ A1 mang nghĩa C1 C2 -> English Vocabulary in Use Advanced.
Vướng từ vựng học thuật -> Academic Vocabulary In Use.
Vướng ngữ pháp: English Grammar In Use.

em cả 10 cuốn boost your vocab trong CAM, TRAINER, OFFFICIAL nhớ nhiều dữ lắm
Để biết bác có nhớ nhiều ko, chơi trò chơi nhỏ, sắp xếp câu trong đoạn văn:
Đây là thứ tự các câu ban đầu:
BOOST YOUR VOCABULARY – CAMBRIDGE IELTS 15

Driverless Cars

The automotive sector is well used to adapting to automation in manufacturing.

The implementation of robotic car manufacture from the 1970s onwards led to significant cost savings and improvements in the reliability and flexibility of vehicle mass production.

A new challenge to vehicle production is now on the horizon and, again, it comes from automation.

However, this time it is not to do with the manufacturing process, but with the vehicles themselves.

Research projects on vehicle automation are not new.

Vehicles with limited self-driving capabilities have been around for more than 50 years, resulting in significant contributions towards driver assistance systems.

But since Google announced in 2010 that it had been trialling self-driving cars on the streets of California, progress in this field has quickly gathered pace.

Đây là thứ tự các câu đã bị xáo trộn, cần sắp lại theo thứ tự ban đầu:
The automotive sector is well used to adapting to automation in manufacturing.

A new challenge to vehicle production is now on the horizon and, again, it comes from automation.

The implementation of robotic car manufacture from the 1970s onwards led to significant cost savings and improvements in the reliability and flexibility of vehicle mass production.

But since Google announced in 2010 that it had been trialling self-driving cars on the streets of California, progress in this field has quickly gathered pace.

Research projects on vehicle automation are not new.

Vehicles with limited self-driving capabilities have been around for more than 50 years, resulting in significant contributions towards driver assistance systems.

BOOST YOUR VOCABULARY – CAMBRIDGE IELTS 15

However, this time it is not to do with the manufacturing process, but with the vehicles themselves.

Driverless Cars

Sau khi làm xong, bác chơi tiếp trò chơi sắp xếp từ trong câu:
YOUR VOCABULARY BOOST 15 – CAMBRIDGE IELTS

Cars Driverless

is automotive to automation The used adapting in well manufacturing. sector to

production. of implementation mass in onwards and car savings improvements manufacture 1970s robotic the flexibility of to from The cost and the led vehicle significant reliability

to now and, again, is on comes automation. A horizon the new from it challenge vehicle production

to vehicles the is time this process, with themselves. manufacturing with the but not it do However,

new. are automation vehicle Research on projects not

resulting 50 systems. in Vehicles capabilities self-driving with driver limited for around assistance than contributions have towards significant been years, more

quickly announced field cars progress gathered had has it streets that in in California, since 2010 been But on the pace. Google self-driving of this trialling

Bác làm đúng hết mà ko cần nhìn nhiều lần đoạn văn ban đầu thì chúc mừng bác, nhớ dữ lắm:D

Trang cung cấp công cụ xáo trộn từ, câu miễn phí:
 
Last edited:
Back
Top