Hi mọi người ^^ hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn bắt đầu học và tìm hiểu tiếng Thái lan cách đọc tiếng Thái đơn giản và dễ dàng!
Để có thể hình dung rõ ràng về tiếng Thái thì tiếng Thái là một ngôn ngữ không biến hình - giống Tiếng Việt, và chữ cái tiếng Thái cũng được cấu thành từ các bộ phận nguyên âm, phụ âm, dấu thanh điệu và có thể có các thành phần đặc biệt khác.
Ví dụ: ไก่ /cày/ (con gà) được cấu tạo từ phụ âm ก/c/ - nguyên âm ไ/ay/ và dấu ệcc (huyền) ่
Khá là đơn giản phải không nào !
Trong hệ thống chữ cái tiếng Thái, có tất cả 3 lớp phụ âm (thấp, trung và cao - 44 con chữ) và 2 loại nguyên âm (dài, ngắn-32 con chữ), có tác dụng làm thay đổi âm tiết của từ.
Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn 9 con chữ phụ âm lớp Trung và 8 nguyên âm tiếng Thái nhé ^^
Đầu tiên là 9 phụ âm lớp trung, cách đọc là con chữ phụ âm đó (tương đương phụ âm tiếng Việt + nguyên âm o)
8 con chữ nguyên âm tiếng Thái
Về cơ bản, cách ghép phụ - nguyên âm tiếng Thái khá giống nhau, tuy nhiên cách viết các con chữ nguyên âm này có thể đứng đằng trước, sau hoặc bên trên, dưới của con chữ phụ âm.
Ví dụ: กี/ki/; กุ/kụ/; กา/ka/; เก/kê/
Nguyên âm dài tiếng Thái đọc giống nguyên âm tiếng Việt, nguyên âm ngắn chúng ta đọc thành dấu nặng nhé!
Và giờ là 2 quy tắc ghép phụ âm lớp trung với nguyên âm nhé ^^
1. Phụ âm trung + nguyên âm dài = thanh ngang (không dấu)
Ví dụ: กา/ka/; กี/ki/; อู/u/; ดือ/đư/
2. Phụ âm trung + nguyên âm ngắn = dấu nặng
Ví dụ: กะ/kạ/; กิ/kị/; อุ/ụ/; ดึ/đự/
Bây giờ chúng ta luyện tập đọc một chút nhé ^^
Đọc các âm tiết sau:
Hi vọng sau bài viết này các bạn sẽ đọc được một vài chữ tiếng Thái cơ bản ^^
Để có thể hình dung rõ ràng về tiếng Thái thì tiếng Thái là một ngôn ngữ không biến hình - giống Tiếng Việt, và chữ cái tiếng Thái cũng được cấu thành từ các bộ phận nguyên âm, phụ âm, dấu thanh điệu và có thể có các thành phần đặc biệt khác.
Ví dụ: ไก่ /cày/ (con gà) được cấu tạo từ phụ âm ก/c/ - nguyên âm ไ/ay/ và dấu ệcc (huyền) ่
Khá là đơn giản phải không nào !
Trong hệ thống chữ cái tiếng Thái, có tất cả 3 lớp phụ âm (thấp, trung và cao - 44 con chữ) và 2 loại nguyên âm (dài, ngắn-32 con chữ), có tác dụng làm thay đổi âm tiết của từ.
Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn 9 con chữ phụ âm lớp Trung và 8 nguyên âm tiếng Thái nhé ^^
Đầu tiên là 9 phụ âm lớp trung, cách đọc là con chữ phụ âm đó (tương đương phụ âm tiếng Việt + nguyên âm o)
ก | จ | ด | ต | ฎ | ฏ | บ | ป | อ |
/c/ hoặc /k/ | /ch/ | /đ/ | /t/ | /đ/ | /t/ | /b/ | /p/ | /o/ |
co | cho | đo | to | đo | to | bo | po | oo |
8 con chữ nguyên âm tiếng Thái
Về cơ bản, cách ghép phụ - nguyên âm tiếng Thái khá giống nhau, tuy nhiên cách viết các con chữ nguyên âm này có thể đứng đằng trước, sau hoặc bên trên, dưới của con chữ phụ âm.
Ví dụ: กี/ki/; กุ/kụ/; กา/ka/; เก/kê/
-ะ | -า | -ิ | -ี | -ึ | -ือ | -ุ | -ู |
/ạ/ | /a/ | /ị/ | /i/ | /ự/ | /ư/ | /ụ/ | /u/ |
Và giờ là 2 quy tắc ghép phụ âm lớp trung với nguyên âm nhé ^^
1. Phụ âm trung + nguyên âm dài = thanh ngang (không dấu)
Ví dụ: กา/ka/; กี/ki/; อู/u/; ดือ/đư/
2. Phụ âm trung + nguyên âm ngắn = dấu nặng
Ví dụ: กะ/kạ/; กิ/kị/; อุ/ụ/; ดึ/đự/
Bây giờ chúng ta luyện tập đọc một chút nhé ^^
Đọc các âm tiết sau:
ปี | ตา | กือ | อี | ปะ | ดุ | กะ |
จุ | บี | ตอ | อือ | กิ | ฏา | ฎิ |
กะปิ | อาดา | ตาปู | อากู | ตาดี | ดูดี | ตุตะ |
ปาปะ | ดูดี | กุฎา | ปาจุ | จาตุ | ปาปุ | จาดู |
อาจะตี | ปูกะกา | ปะตาปา | จีบึอี | อ่จะตีอีกา | ตาตีอา | ดูดีดี |
ตากูดี | ตากูดู | กูดีกะตา | ตีตะปู | อาปะกะบิดา | อาจิดา | ตาจะดูอีกา |
Hi vọng sau bài viết này các bạn sẽ đọc được một vài chữ tiếng Thái cơ bản ^^
Last edited: