thảo luận Chứng nhận, Công bố hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

iso5963

Junior Member
Ngày 31/12/2019, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 19/2019/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng mang mã số QCVN 16:2019/BXD. Thông tư 19/2019/TT-BXD thay thế hoàn toàn Thông tư 10/2017/TT-BXD. Do đó, kể từ ngày 1/7/2020, các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các mặt hàng vật liệu xây dựng dưới đây cần thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD.

Theo QCVN 16:2019/BXD, Sản phẩm vật liệu xây dựng phải đạt chứng nhận hợp quy bao gồm:


Tên sản phẩm​
Xi măng, phụ gia cho xi măng & bê tông
Xi măng Portland
Xi măng pooclăng pooclăng
Hỗn hợp xi măng pooclăng
Xi măng pooclăng bền sunfat
Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sunfat
Phốt pho thạch cao được sử dụng để sản xuất xi măng
Xỉ lò cao
Tro bay
Kết cấu tổng hợp
Cốt liệu cho bê tông & vữa
Nghiền cát cho bê tông và vữa
Gạch, đá lát nền
Gạch men
Đá ốp lát tự nhiên
Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ
Vật liệu xây dựng
Gạch đất sét nung
Gạch bê tông
Sản phẩm bê tông khí chưng áp
Tấm tường bê tông đúc sẵn rỗng với công nghệ đùn
Kính xây dựng
Đầu nối kính
Kính cường lực phẳng
Kính nhiều lớp & kính an toàn nhiều lớp
Hộp kính cách nhiệt
Vật liệu xây dựng khác
Tấm tôn xi măng amiăng
Amiăng crizine nhằm sản xuất tấm tôn amiăng xi măng
Tấm thạch cao & tấm thạch cao với sợi gia cường
Điều kiện bảo quản mẫu trước khi thử: nhiệt độ (27 ± 2) ° C & độ ẩm tương đối (65 ± 5)% ..
Sơn nhũ tường
Thanh nhôm định hình & hợp kim nhôm
Thanh định hình nhựa không dẻo (PVC-U) để làm cửa sổ và cửa ra vào
Các loại ống
Ống & phụ kiện polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp thoát nước
Ống & phụ kiện nhựa Polypropylene (PP) dùng cho mục đích cấp thoát nước
Ống & phụ kiện polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp và thoát nước
Ống & phụ tùng bằng nhựa (PVC-U; PP; PE) vào các kết cấu sử dụng cho mục đích thoát nước ngầm trong điều kiện không áp lực
Hệ thống đường ống nhựa nhiệt dẻo gia cố bằng sợi thủy tinh dựa trên nhựa polyester không bão hòa (GRP) được sử dụng trong cấp nước có áp suất và không áp lực

Quy định về chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng:​


Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức cấp chứng nhận hợp quy do Bộ Xây dựng chỉ định hoặc công nhận.

Việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng sản xuất trong nước & vật liệu xây dựng nhập khẩu được thực hiện như sau:

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn và phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn cùng tiêu chuẩn kỹ thuật.

- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3, Năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học & Công nghệ - Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019, ban hành QCVN 16:2019/BXD.

- QCVN 16:2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng:​


Phương pháp 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.

Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 1 không quá 01 năm và giám sát thông qua thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.

Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu & loại sản phẩm được lấy mẫu để thử nghiệm.

Phương pháp này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu do các cơ sở sản xuất ở nước ngoài sản xuất đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình & đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua việc thử nghiệm các mẫu được lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 không quá 03 năm & được giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Phương pháp này áp dụng đối với sản phẩm do cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài sản xuất đã thiết lập & duy trì ổn định hệ thống chất lượng theo ISO 9001.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa

Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị đối với lô sản phẩm, hàng hóa.

Quy định về công bố hợp quy vật liệu xây dựng​


Sau khi công ty được chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng, công ty phải công bố hợp quy. Thủ tục công bố hợp quy vật liệu xây dựng được thực hiện tại Sở Xây dựng địa phương. Quy trình công bố hợp quy vật liệu xây dựng như sau:

Bước 1: Thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy. Hồ sơ bao gồm:


  • Giấy phép kinh doanh công chứng
  • Chứng nhận hợp quy và phụ lục công chứng
  • Công bố hợp quy vật liệu xây dựng
  • Hồ sơ công bố hợp quy
  • Một số hồ sơ khác theo yêu cầu của Sở Xây dựng
Bước 3: Nộp hồ sơ công bố tại Sở Xây dựng

Bước 4: Nhận thông báo phù hợp: Sau 5 ngày kể từ khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nhận được một bản tuyên bố về sự phù hợp của vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng.


Việc công bố hợp quy vật liệu xây dựng được thực hiện theo:​

  • Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp chuẩn & phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
  • Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ,
Cụ thể như sau:

Phương pháp lấy mẫu điển hình, thông số kỹ thuật & khối lượng mẫu​

  • Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân thủ các quy định của TCVN hiện hành về phương pháp lấy mẫu & chuẩn bị mẫu thử cho sản phẩm tương ứng.
  • Cỡ và trọng lượng mẫu điển hình cho từng lô sản phẩm thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phần 2 QCVN 16:2019/BXD, tương ứng với từng loại sản phẩm.
  • Quy định về đóng gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản vật liệu xây dựng
  • Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải ghi nhãn theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
  • các quy định về đóng gói (đối với sản phẩm ở dạng bao, gói, hộp), vận chuyển & bảo quản được quy định trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó.
  • Miễn, giảm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng nhập khẩu

Áp dụng biện pháp miễn, giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ​


Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, chủng loại, thông số kỹ thuật của cùng nhà sản xuất, xuất xứ từ cùng đơn vị nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, nếu có kết quả sau đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn này do Bộ Xây dựng chứng nhận thì được được miễn kiểm tra chất lượng trong vòng 02 năm.

Cơ sở nhập khẩu khi có yêu cầu miễn, giảm kiểm tra lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm kiểm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP gửi Sở Khoa học và Công nghệ. &Amp; Môi trường - Bộ Xây dựng để xem xét và xác nhận việc miễn trừ.

Trong thời hạn miễn, giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu: Định kỳ 03 tháng, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu kèm theo kết quả đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng. Áp dụng cho Bộ Khoa học Công nghệ & Môi trường - Bộ Xây dựng & các Sở Xây dựng địa phương để theo dõi, thực hiện công tác hậu kiểm. Chúng tôi đã tham khảo nguồn tài liệ về công bố hợp quy vật liệu xây dựng tại đây. Xin cảm ơn.
 
Last edited:
Back
Top