đánh giá [minireview] FriendlyElec Nanopi R4S

bác có script test speed qua open vpn ko nhỉ , nhà cũng đàng setup mấy con arm là open vpn, thấy speed cũng mượt, nhưng chưa có idea test như thế nào
Trong mạng nội bộ thì làm 1 cái iperf server hoặc openspeedtest server. 2 cái này có thể chạy qua docker.
 
Bộ board này tớ mua nguyên combo gồm board+case nhôm nguyên khối+nguồn 5V3A+thẻ sd 32GB ở Aliex, giá tầm same 1.9tr. Có 2 phiên bản 1GB & 4GB ram, tớ mua bản 4GB.
Thông số cấu hình của board vui lòng xem bên trang của hãng, tớ ko nói lại đỡ dài dòng.
View attachment 418221
Board này chỉ phù hợp ứng dụng IoT, ko phù hợp làm minipc, media box vì thiếu cổng xuất hình. Vì nó có 2 port LAN giga nên cục phù hợp làm router. Review này tớ chỉ tập trung vô làm router + NAS server.

Board chạy đc các OS Openwrt, Debian/Ubuntu, Armbian.

Để làm router tớ cài Openwrt bản tự build mới nhất, hãng có bản FriendlyWRT cũng port từ Open nhưng tớ ko thích xài vì có quá nhiều bloatware tiếng tàu.

Một số tinh chỉnh ở bản Openwrt tự build của tớ như sau:
  • Tối ưu compile cho cpu cortex A72+A53.
  • Overclock cpu từ 1.8Ghz lên 2Ghz.
  • Thay driver ethernet r8169 tích hợp sẵn trong kernel sang driver r8168 của realtek.
  • Ép cpu chạy ở chế độ performance governor thay vì powersave.

Hiệu suất NAT routing, loadbalancing, QoS, VPN.... đạt full đường truyền nó cân quá dễ chả cần phải test cho mất công, ở đây tớ tập trung test tính năng NIC Bonding để xem 2 card mạng của nó cân nổi 2Gbps hay không.

Cách test bonding thì trên openwrt config bond 2 nic lại với nhau chạy kiểu Round robin balance-rr là kiểu cho speed nhanh nhất. Cắm qua smartswitch giga cũng ghép (LAG) 2 port lại với nhau. PC test cũng dùng 2 nic giga ghép teaming lại trên windows10 & ubuntu linux.

Một số hình ảnh & kết quả test nic bonding:
Code:
Iperf giữa router & pc x86:
iperf3 -V -i 5 -t 30 -c 192.168.16.11
iperf 3.9
Linux NanopiR4S 5.4.99 #0 SMP PREEMPT Fri Feb 19 01:25:49 2021 aarch64
Control connection MSS 1448
Time: Fri, 19 Feb 2021 12:03:52 UTC
Connecting to host 192.168.16.11, port 5201
      Cookie: qylwd6hdwtjsutpso2b3rsny2i72xtgavsgs
      TCP MSS: 1448 (default)
[  5] local 192.168.16.1 port 53742 connected to 192.168.16.11 port 5201
Starting Test: protocol: TCP, 1 streams, 131072 byte blocks, omitting 0 seconds, 30 second test, tos 0
[ ID] Interval           Transfer     Bitrate         Retr  Cwnd
[  5]   0.00-5.00   sec  1.06 GBytes  1.82 Gbits/sec  2159    390 KBytes
[  5]   5.00-10.00  sec  1.07 GBytes  1.85 Gbits/sec  978    382 KBytes
[  5]  10.00-15.00  sec  1.05 GBytes  1.80 Gbits/sec  247    379 KBytes
[  5]  15.00-20.00  sec  1.09 GBytes  1.87 Gbits/sec  165    410 KBytes
[  5]  20.00-25.00  sec  1.05 GBytes  1.80 Gbits/sec   73    376 KBytes
[  5]  25.00-30.00  sec  1.09 GBytes  1.87 Gbits/sec   60    379 KBytes
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Test Complete. Summary Results:
[ ID] Interval           Transfer     Bitrate         Retr
[  5]   0.00-30.00  sec  6.41 GBytes  1.84 Gbits/sec  3682             sender
[  5]   0.00-30.00  sec  6.41 GBytes  1.84 Gbits/sec                  receiver
CPU Utilization: local/sender 17.0% (0.2%u/16.8%s), remote/receiver 19.6% (1.9%u/17.7%s)
Trên win10 thì kết quả up từ pc tới router bị nghẽn ở 0.9xGbps, trong khi trên linux thì cả 2 chiều đều > 1.8Gbps, có lẽ do thằng win10 củ chuối, làm biếng cài win server để test.

Copy file vài GB giữa router & pc, lưu ý ổ cứng cắm router & ổ trên pc đều dùng ssd để tránh nghẽn.
View attachment 417765

View attachment 417770
View attachment 417780
root@NanopiR4S:~# lscpu
Architecture: aarch64
CPU op-mode(s): 32-bit, 64-bit
Byte Order: Little Endian
CPU(s): 6
On-line CPU(s) list: 0-5
Thread(s) per core: 1
Core(s) per socket: 3
Socket(s): 2
Vendor ID: ARM
Model: 4
Model name: Cortex-A53
Stepping: r0p4
CPU max MHz: 2016.0000
CPU min MHz: 408.0000
BogoMIPS: 48.00
Vulnerability Itlb multihit: Not affected
Vulnerability L1tf: Not affected
Vulnerability Mds: Not affected
Vulnerability Meltdown: Not affected
Vulnerability Spec store bypass: Vulnerable
Vulnerability Spectre v1: Mitigation; __user pointer sanitization
Vulnerability Spectre v2: Vulnerable
Vulnerability Srbds: Not affected
Vulnerability Tsx async abort: Not affected
Flags: fp asimd evtstrm aes pmull sha1 sha2 crc32 cpuid

root@NanopiR4S:~# lspci -v
00:00.0 PCI bridge: Fuzhou Rockchip Electronics Co., Ltd RK3399 PCI Express Root Port (prog-if 00 [Normal decode])
Device tree node: /sys/firmware/devicetree/base/pcie@f8000000/pcie@0
Flags: bus master, fast devsel, latency 0, IRQ 222
Bus: primary=00, secondary=01, subordinate=01, sec-latency=0
I/O behind bridge: 00000000-00000fff [size=4K]
Memory behind bridge: fa000000-fa0fffff [size=1M]
Prefetchable memory behind bridge: 00000000-000fffff [size=1M]
Capabilities: [80] Power Management version 3
Capabilities: [90] MSI: Enable+ Count=1/1 Maskable+ 64bit+
Capabilities: [b0] MSI-X: Enable- Count=1 Masked-
Capabilities: [c0] Express Root Port (Slot+), MSI 00
Capabilities: [100] Advanced Error Reporting
Capabilities: [274] Transaction Processing Hints
Kernel driver in use: pcieport
lspci: Unable to load libkmod resources: error -12

01:00.0 Ethernet controller: Realtek Semiconductor Co., Ltd. RTL8111/8168/8411 PCI Express Gigabit Ethernet Controller (rev 15)
Subsystem: Realtek Semiconductor Co., Ltd. RTL8111/8168 PCI Express Gigabit Ethernet controller
Flags: bus master, fast devsel, latency 0, IRQ 234
I/O ports at <unassigned> [disabled]
Memory at fa004000 (64-bit, non-prefetchable) [size=4K]
Memory at fa000000 (64-bit, non-prefetchable) [size=16K]
Capabilities: [40] Power Management version 3
Capabilities: [50] MSI: Enable+ Count=1/1 Maskable- 64bit+
Capabilities: [70] Express Endpoint, MSI 01
Capabilities: [b0] MSI-X: Enable- Count=4 Masked-
Capabilities: [100] Advanced Error Reporting
Capabilities: [140] Virtual Channel
Capabilities: [160] Device Serial Number 00-00-00-00-00-00-00-00
Capabilities: [170] Latency Tolerance Reporting
Capabilities: [178] L1 PM Substates
Kernel driver in use: r8168

root@NanopiR4S:~# lsusb -tv
/: Bus 08.Port 1: Dev 1, Class=root_hub, Driver=xhci-hcd/1p, 5000M
ID 1d6b:0003
|__ Port 1: Dev 2, If 0, Class=, Driver=hub/4p, 5000M
ID 05e3:0626
|__ Port 1: Dev 3, If 0, Class=, Driver=ax88179_178a, 5000M
ID 0b95:1790
|__ Port 4: Dev 4, If 0, Class=, Driver=uas, 5000M
ID 0080:a001
/: Bus 07.Port 1: Dev 1, Class=root_hub, Driver=xhci-hcd/1p, 480M
ID 1d6b:0002
|__ Port 1: Dev 2, If 0, Class=, Driver=hub/4p, 480M
ID 05e3:0610
/: Bus 06.Port 1: Dev 1, Class=root_hub, Driver=xhci-hcd/1p, 5000M
ID 1d6b:0003
|__ Port 1: Dev 2, If 0, Class=, Driver=usb-storage, 5000M
ID 0480:a006
/: Bus 05.Port 1: Dev 1, Class=root_hub, Driver=xhci-hcd/1p, 480M
ID 1d6b:0002
/: Bus 04.Port 1: Dev 1, Class=root_hub, Driver=ohci-platform/1p, 12M
ID 1d6b:0001
/: Bus 03.Port 1: Dev 1, Class=root_hub, Driver=ohci-platform/1p, 12M
ID 1d6b:0001
/: Bus 02.Port 1: Dev 1, Class=root_hub, Driver=ehci-platform/1p, 480M
ID 1d6b:0002
/: Bus 01.Port 1: Dev 1, Class=root_hub, Driver=ehci-platform/1p, 480M
ID 1d6b:0002
Bác ơi ! NANOPI R5S reset gốc bằng cách nào vậy ạ ? Em không kết nối được cổng LAN để cài đặt
 
Em có thể tải openwrt bản nào dùng ổn định dài lâu vậy bác chỉ em với ạ ?
Openwrt thì cứ tìm bản nào nhiều người dùng , update thường xuyên là được . Nanopi thì nên cài friendlywrt . Mã nguồn mở , nhiều người dùng thì không bao giờ sợ có backdoor , phần mềm gián điệp .

Hoặc dùng thử bản này gần như full sạch các app , gói cần thiết . bọn tàu build , trên right.com.cn khá nhiều người dùng . update thường xuyên .
https://openwrt.mpdn.fun:8443/?dir=lede/rockchip/
 
Last edited:
https://www.cnx-software.com/2023/0...5gbe-router-and-sbc-gets-m-2-nvme-ssd-socket/

R6c trình làng, là R6s phiên bản cắt một NIC đi và thêm một khe M.2 PCIe 2.1
giá như update lên RK3588 hỗ trợ PCIe 3.0 là cực kỳ ngon cho NAS rồi
kyR38p8.gif
 
hi các bác. các bác cho mình hỏi chút . con r2s mình có flash openwrt vào thẻ nhớ 1g .
nhưng khi vào luci xem dung lượng thì thấy nó không đủ dung lượng lưu trữ. Vậy kiểu nó thế hay mình flash bị lỗi ? mình flash bằng Rufus , cái balena Etcher mở lên bị lỗi toàn hiện màu trắng :(
r2s 1.jpg


- và mình muốn hỏi thêm là có cách nào sao lưu lại thẻ nhớ, cấu hình các package đã cài đặt không ? hay vẫn dùng cách này như bác mèo đen hướng dẫn
https://voz.vn/t/cong-dong-openwrt-...danh-gia-cho-het-vao-day.338152/post-12981879
Cám ơn các bác
 
hi các bác. các bác cho mình hỏi chút . con r2s mình có flash openwrt vào thẻ nhớ 1g .
nhưng khi vào luci xem dung lượng thì thấy nó không đủ dung lượng lưu trữ. Vậy kiểu nó thế hay mình flash bị lỗi ? mình flash bằng Rufus , cái balena Etcher mở lên bị lỗi toàn hiện màu trắng :(View attachment 1718784

- và mình muốn hỏi thêm là có cách nào sao lưu lại thẻ nhớ, cấu hình các package đã cài đặt không ? hay vẫn dùng cách này như bác mèo đen hướng dẫn
https://voz.vn/t/cong-dong-openwrt-...danh-gia-cho-het-vao-day.338152/post-12981879
Cám ơn các bác
Phải resize mới đủ dung lượng thẻ nhớ bác ơi, web Openwrt có hướng dẫn, bác search thử nhé
 
hi các bác. các bác cho mình hỏi chút . con r2s mình có flash openwrt vào thẻ nhớ 1g .
nhưng khi vào luci xem dung lượng thì thấy nó không đủ dung lượng lưu trữ. Vậy kiểu nó thế hay mình flash bị lỗi ? mình flash bằng Rufus , cái balena Etcher mở lên bị lỗi toàn hiện màu trắng :(View attachment 1718784

- và mình muốn hỏi thêm là có cách nào sao lưu lại thẻ nhớ, cấu hình các package đã cài đặt không ? hay vẫn dùng cách này như bác mèo đen hướng dẫn
https://voz.vn/t/cong-dong-openwrt-...danh-gia-cho-het-vao-day.338152/post-12981879
Cám ơn các bác
Đang sài chép nguyên cái thẻ , chỉ nên sài thẻ nhỏ thôi nó backup nguyên dung lượng cái thẻ " USB Image Tool".
Nếu thẻ 1.82g thì backup xong là 1.82g đổi thẻ phải kiếm con nào 1.83g trở lên mà chép lại.
 
Mấy con nanopi này có nhiều lỗi bảo mật nên tụi openwrt khuyên ko nên dùng friendlyelec, mà tụi nó lại éo có support con này mới đau, hardware ngon vãi
 
Back
Top