thảo luận [Tiếng Pháp - Tiếng Anh] Học từ vựng bằng cách DỊCH báo

Xôi côm, la petite douceur de l'automne de Hanoï
Xôi cốm, cái ngọt ngào be bé của mùa thu Hà Nội​

Le cốm, jeune riz gluant pilé et séché, est le produit symbolique de la capitale qui sert à préparer plusieurs plats tels que chả cốm (jeune riz et hachis de porc mélangés et frits), et des desserts tels que bánh cốm, chè cốm, ...
Cốm, gạo nếp mới được giã nhỏ và sấy khô, là phẩm vật biểu tượng của thủ đô được dùng để chuẩn bị cho nhiều món ăn như chả cốm (cốm và thịt heo xay được trộn lẫn và chiên) và vài món tráng miệng như bánh cốm, chè cốm, ...

Avec sa saveur agréable et son aspect attrayant, le xôi cốm (riz gluant vert cuite à la vapeur) est un plat de Hanoï que tout le monde devrait goûter à l'automne.
Với vị dễ chịu và vẻ ngoài hấp dẫn, xôi cốm (gạo nếp xanh hấp chín) là món ăn Hà Nội mà cả thế giới phải thưởng thức mỗi khi thu về.

Selon Mme Le Thinh, propriété d'un restaurant de xôi côm au N°26, rue Gia Ngu, district de Hoan Kiem (Hanoi), les ingrédients principaux sont riz gluant vert et graines de lotus, qui sont deux spécialités de Hanoï à l'automne, à quoi s'ajoutent haricots verts et noix de coco râpée.
Theo bà Lê Thịnh, chủ quán xôi cốm số 26, phố Gia Ngữ, quận Hoàn Kiếm (Hà Nội), nguyên liệu chính là gạo nếp xanh và hạt sen, 2 đặc sản chính của Hà Nội trong mùa thu, cộng thêm đậu xanh và dừa nạo.

Le riz gluant vert doit venir des villages de Vong ou Me Tri, connus comme les meilleurs producteurs de riz gluant vert à Hanoi.
Gạo nếp xanh phải đến từ làng Vong hoặc Mễ Trì, vốn được biết đến là nơi sản xuất gạo nếp xanh tốt nhất Hà Nội.

Le plat est simple à réaliser. Commencez par cuire les haricots verts et les graines de lotus à la vapeur, puis pilez-les en une pâte. Ensuite, faites cuire à la vapeur le riz gluant vert pendant 15 minutes. Enfin, mélangez le riz cuit à la pâte de haricots verts et aux graines de lotus cuites, à la noix de coco râpée et ajoutez à ce mélange deux ou trois cuillères de sucre.
Thực hiện món này khá đơn giản. Bắt đầu bằng việc luộc chín đậu xanh và hạt sen, rồi xay nhuyễn thành bột. Sau đó, luộc chín gạo nếp xanh trong 15 phút. Cuối cùng, trộn gạo nếp chín với đậu xanh xay nhuyễn và hạt sen chín, dừa nạo rồi thêm vào hai hay ba muỗng đường.

04102019101632382-ANH-CHON_resize.jpg

Le xoi com à la noix de coco râpée de Hanoï
Xôi cốm dừa nạo Hà Nội
Le xoi com est la combinaison parfaite de la douceur du riz gluant vert et du gout gras des haricots verts et noix de coco, avec un léger parfum de riz jeune. C'est aussi un beau mélange de couleurs avec riz vert, haricots jaunes et noix de coco blanche.
Xôi cốm là sự kết hợp tuyệt vời của cái ngọt của gạo nếp xanh với vị béo của đậu xanh và dừa, cùng hương thơm nhẹ của nếp mới. Đó cũng là sự trộn lẫn hài hòa về màu sắc với màu xanh của nếp, màu vàng của đậu cùng màu trắng của dừa.

Le xoi com est une spécialité culinaire de Hanoi qui ne se déguste qu'en automne pendant la saison du riz gluant vert. C'est donc devenu un plat typique de l'automne à Hanoi./.
Xôi cốm là đặc sản của Hà Nội vốn chỉ có thể thưởng thức vào mùa thu trong mùa lúa nếp xanh. Do đó, nó trở thành món ăn đặc trưng của mùa thu Hà Nội./.
https://vietnam.vnanet.vn/french/xoi-com-la-petite-douceur-de-lautomne-a-hanoi/428854.html
 
Em tập dịch sang tiếng Anh, các thím góp ý cho em với :)

Riz en feuilles de lotus
Rice in lotus leaf
Cơm lá sen

Le lotus joue un rôle particulier dans la cuisine vietnamien. Il est souvent utilisé comme épice grâce à son douce saveur et à son effet sédatif. Particulièrement, le riz en feuilles de lotus est connu, depuis longtemps, comme l'un des plats les plus délicieux au Vietnam.
Lotus plays a specific role in Vietnamese cuisine. It's often used as a spice thanks to its sweet flavor and its sedative effect. Particularly, rice in lotus leaf is known as one of the most delicious dishes in a long time.
Sen đóng một vai trò đặc biệt trong ẩm thực Việt. Sen thường được dùng như gia vị nhờ vào vị ngọt và tác dụng làm dịu mát. Đặc biệt hơn, cơm lá sen từ lâu đã được biết đến như một trong những món ăn ngon nhất Việt Nam.

Sous la dynastie des Nguyên, le riz en feuilles de lotus était considéré comme un plat royal en raison de sa délicatesse. Il fault choisir du riz de haute qualité pour faire ce plat. On peut ajouter d'autres ingrédients comme crevettes, viande, ou légumes - haricots, carrots hachés, mais, ...
In the Nguyen dynasty, the rice in lotus leaf was considered a royal dish because of its delicacy. It's important to choose high-quality rice to make this dish. We can add other ingredients such as shrimps, meat, or vegetables - bean, minced carrots, corn, ...
Trong thời Nguyễn, cơm lá sen được xem như một món ăn hoàng gia bởi vì sự tinh tế của nó. Phải chọn hạt gạo cao cấp để làm món này. Chúng ta có thể thêm những nguyên liệu khác như tôm, thịt, rau củ - đậu, cà rốt xắt hạt lựu, bắp, ...

Il existe deux types de riz en feuilles de lotus: végétarien ou salé. Quel que soit le type, le choix des graines de lotus est extrêmement important. Les meilleurs sont des graines de lotus fraiches car elles conservent ainsi toute leur valeur nutritionnelle.
There are two types of rice in lotus leaf: vegetarian and non-vegetarian. Whatever the type, the choice of lotus grains is extremely important. The best ones are the fresh lotus grains because they conserve all their nutritious value.
Có 2 loại cơm lá sen: chay và mặn. Cho dù là loại nào, việc lựa chọn hạt sen cũng cực ky quan trọng. Loại tốt nhất là những hạt sen tươi vì chúng giữ nguyên vẹn giá trị dinh dưỡng.

1903201815104873-IMG_1319.JPG


19032018151048822-IMG_1323.JPG


19032018151049604-IMG_1330.JPG


19032018151050446-IMG_1334.JPG

D'abord on fait cuire les graines de lotus dans de l'eau bouillante. Puis, on utilise ce liquide pour faire cuire à la vapeur le mélange de riz, de graines de lotus cuites et les autres ingrédients, après avoir les enveloppés dans les feuilles de lotus. Le riz en feuilles de lotus est encore plus attrayant quand il est présenté sous forme d'un lotus éclos.
Firstly, we cook the lotus grains in the boiling water. Then, we use this liquid to steam the mixture of rice, cooked lotus grained, and other ingredients, after enveloping them in lotus leaves. The rice in lotus leaf is more attractive when it's presented in the form of a lotus flower.
Đầu tiên, chúng ta luộc hạt sen trong nước sôi. Sau đó, chúng ta dùng nước này để hấp hỗn hợp cơm và hạt sen đã chín cùng các nguyên liệu khác, sau khi đã bọc chúng trong lá sen. Cơm lá sen sẽ hấp dẫn hơn khi được trình bày dưới dạng một đóa hoa sen.

Ce plat demande que tous les ingrédients aient absorbé le gout de lotus. Il n'y rien de plus poétique en été que consommer le riz en feuilles de lotus en profitant d'un thé au lotus au milieu d'un étang couvert ... de lotus en fleurs./.
This dish demands that all the ingredients have absorbed the lotus flavor. There is nothing more poetic in summer than eating the rice in lotus leaf while drinking lotus tea in the middle of a pond covered ... by blossoming lotus./.
Món này đòi hỏi mọi nguyên liêu phải thấm vị sen. Mùa hè thì không có gì thi vị hơn ăn cơm lá sen đồng thời uống trà sen giữa một đầm ... sen đang nở hoa./.

Photos prises au restaurant Nghi Xuan, 5/9 rue Nguyên Siêu, district de Bên Nghe,
1er arrondissement de Ho-Chi-Minh Ville
Photos taken in the restaurant Nghi Xuan, 5/9 Nguyen Sieu street, Ben Nghe district,
1st arrondisement of Ho-Chi-Minh City

Hình chụp ở nhà hàng Nghi Xuân, 5/9 đường Nguyễn Siêu, phường Bến Nghé,
quận 1, Tp.HCM
https://vietnam.vnanet.vn/french/riz-en-feuilles-de-lotus/367836.html
 
Last edited:
Mình tìm thấy trang này cũng khá hay, phù hợp với bạn nào muốn tăng vốn từ vựng và cách dùng từ qua sở thích đọc báo (từ beginner level). Mình rất lười học từ vựng, chưa bao giờ học một cách tử tế trừ đúng 1 tháng ôn thi IELTS, nhưng cảm giác đọc nhiều thì dần dần cũng thấm vào đầu, nhiều lúc không nhớ rõ nghĩa tiếng Việt nhưng vẫn hiểu đại khái vì đã từng gặp nhiều lần :D
https://www.newsinlevels.com

Hobbies Are Great!
Có sở thích thật tuyệt!

GettyImages-487764222-e1495825614959-800x453.jpg


According to the magazine ‘Psychology Today’, a hobby is important for people for many reasons. Firstly, a hobby structures your time because you have to make time for the hobby.
Theo tạp chí "Tâm lý học ngày nay - Psychology Today", sở thích có vai trò quan trọng với mỗi người vì nhiều lý do. Lý do đầu tiên là sở thích giúp bạn sắp xếp lại thời gian biểu vì bạn phải dành một khoảng thời gian cho sở thích đó.

Secondly, the hobby rejuvenates you when you lose yourself in focusing on the activity. Thirdly, it relieves stress from your daily life. Fourthly, you are more social as you meet people who do the same hobby, and you also become more interesting if you do more activities.
Lý do thứ hai, sở thích làm bạn trẻ trung hơn khi bạn chăm chú đắm chìm vào nó. Thứ ba, sở thích giúp bạn giải tỏa căng thẳng từ cuộc sống hàng ngày. Thứ tư, bạn trở nên hòa đồng hơn khi gặp gỡ những người cùng sở thích, và bạn cũng trở nên thú vị hơn khi tham gia nhiều hoạt động.

The sixth reason is the hobby’s effects on the brain. Your brain gets efficient as you do your hobby or learn new skills. The new skill turns on the brain’s neurons to make more connections, and thus you learn quicker and slow down ageing. You also increase the material in the brain that keeps it working well.
Lý do thứ sáu là sở thích sẽ tác động đến não bộ của bạn. Bộ não của bạn hoạt động hiệu quả hơn khi bạn làm những việc theo sở thích hoặc học hỏi những kỹ năng mới. Kỹ năng mới đó sẽ kích hoạt các nơ-ron thần kinh để tạo ra nhiều kết nối hơn, từ đó giúp bạn học hỏi nhanh hơn và làm chậm lại quá trình lão hóa. Nó cũng sản sinh thêm năng lượng để giữ cho bộ não của bạn luôn hoạt động tốt.

Having a hobby can change your life in many ways!
Việc có một sở thích có thể thay đổi cuộc đời bạn theo rất nhiều cách đấy!

Nguồn: https://www.newsinlevels.com/products/hobbies-are-great-level-3/
 
Mình tìm thấy trang này cũng khá hay, phù hợp với bạn nào muốn tăng vốn từ vựng và cách dùng từ qua sở thích đọc báo (từ beginner level). Mình rất lười học từ vựng, chưa bao giờ học một cách tử tế trừ đúng 1 tháng ôn thi IELTS, nhưng cảm giác đọc nhiều thì dần dần cũng thấm vào đầu, nhiều lúc không nhớ rõ nghĩa tiếng Việt nhưng vẫn hiểu đại khái vì đã từng gặp nhiều lần :D
https://www.newsinlevels.com

Hobbies Are Great!
Có sở thích thật tuyệt!

View attachment 42055

According to the magazine ‘Psychology Today’, a hobby is important for people for many reasons. Firstly, a hobby structures your time because you have to make time for the hobby.
Theo tạp chí "Tâm lý học ngày nay - Psychology Today", sở thích có vai trò quan trọng với mỗi người vì nhiều lý do. Lý do đầu tiên là sở thích giúp bạn sắp xếp lại thời gian biểu vì bạn phải dành một khoảng thời gian cho sở thích đó.

Secondly, the hobby rejuvenates you when you lose yourself in focusing on the activity. Thirdly, it relieves stress from your daily life. Fourthly, you are more social as you meet people who do the same hobby, and you also become more interesting if you do more activities.
Lý do thứ hai, sở thích làm bạn trẻ trung hơn khi bạn chăm chú đắm chìm vào nó. Thứ ba, sở thích giúp bạn giải tỏa căng thẳng từ cuộc sống hàng ngày. Thứ tư, bạn trở nên hòa đồng hơn khi gặp gỡ những người cùng sở thích, và bạn cũng trở nên thú vị hơn khi tham gia nhiều hoạt động.

The sixth reason is the hobby’s effects on the brain. Your brain gets efficient as you do your hobby or learn new skills. The new skill turns on the brain’s neurons to make more connections, and thus you learn quicker and slow down ageing. You also increase the material in the brain that keeps it working well.
Lý do thứ sáu là sở thích sẽ tác động đến não bộ của bạn. Bộ não của bạn hoạt động hiệu quả hơn khi bạn làm những việc theo sở thích hoặc học hỏi những kỹ năng mới. Kỹ năng mới đó sẽ kích hoạt các nơ-ron thần kinh để tạo ra nhiều kết nối hơn, từ đó giúp bạn học hỏi nhanh hơn và làm chậm lại quá trình lão hóa. Nó cũng sản sinh thêm năng lượng để giữ cho bộ não của bạn luôn hoạt động tốt.

Having a hobby can change your life in many ways!
Việc có một sở thích có thể thay đổi cuộc đời bạn theo rất nhiều cách đấy!

Nguồn: https://www.newsinlevels.com/products/hobbies-are-great-level-3/
Thanks thím nhiều. Mình thì cũng đang ráng chép từ vựng cho nhớ, mới cày đc bộ 600 từ toeic, giờ cày bộ toefl. Thấy ghi ra thì nhớ lâu, giờ nghe với đọc báo tạm rồi :adore:

via vozForums for iPhone
 
[ScienceDaily] Link between obesity and sleep loss

Can staying up late make you fat? Researchers found the opposite to be true when they studied sleep in worms: It's not the sleep loss that leads to obesity, but rather that excess weight can cause poor sleep.
Liệu thức khuya có làm bạn tăng cân? Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra sự thật ngược lại khi họ nghiên cứu giấc ngủ đối với loài giun: Mất ngủ không dẫn đến béo phì, nhưng việc thừa cân lại có thể dẫn đến những giấc ngủ kém chất lượng.

200422091205_1_900x600.jpg


"We think that sleep is a function of the body trying to conserve energy in a setting where energetic levels are going down. Our findings suggest that if you were to fast for a day, we would predict you might get sleepy because your energetic stores would be depleted," said study co-author David Raizen, MD, PhD, an associate professor of Neurology and member of the Chronobiology and Sleep Institute at Penn.
"Chúng tôi cho rằng giấc ngủ là một chức năng của cơ thể nhằm tiết kiệm năng lượng trong tình trạng mức năng lượng tụt xuống thấp. Các nghiên cứu của chúng tôi cho thấy nếu bạn nhịn ăn một ngày, bạn có thể sẽ thấy buồn ngủ nhiều hơn vì năng lượng dự trữ của bạn trở nên cạn kiệt," David Raizen cho biết.

Raizen emphasized that while these findings in worms may not translate directly to humans, C. elegans offer a surprisingly good model for studying mammalian slumber. Like all other animals that have nervous systems, they need sleep. But unlike humans, who have complex neural circuitry and are difficult to study, a C. elegans has only 302 neurons -- one of which scientists know for certain is a sleep regulator.
Raizen nhấn mạnh rằng tuy những phát hiện trên loài giun có thể không trực tiếp áp dụng được với cơ thể người, (nghiên cứu trên loài giun) C. elegans vẫn đưa ra được một mô hình tốt đến mức ngạc nhiên để nghiên cứu về giấc ngủ trên động vật có vú. Cũng như những loại động vật có hệ thần kinh khác, chúng cần được ngủ. Tuy nhiên, không giống với loài người với hệ thống dây thần kinh phức tạp và khó để nghiên cứu, một con giun C. elegans chỉ có 302 nơ ron thần kinh, và một trong số đó có chức năng điều hòa giấc ngủ theo kết luận của các nhà khoa học.

In humans, acute sleep disruption can result in increased appetite and insulin resistance, and people who chronically get fewer than six hours of sleep per night are more likely be obese and diabetic. Moreover, starvation in humans, rats, fruit flies, and worms has been shown to affect sleep, indicating that it is regulated, at least in part, by nutrient availability. However, the ways in which sleeping and eating work in tandem has remained unclear.
Đối với cơ thể người, sự gián đoạn giấc ngủ cấp tính có thể dẫn đến sự gia tăng cảm giác thèm ăn và kháng hóc môn insulin, và những người thường xuyên ngủ ít hơn 6 tiếng mỗi đêm thường dễ bị béo phì và tiểu đường hơn. Hơn thế nữa, nạn đói đối với người, chuột, ruồi giấm hay giun đều có ảnh hưởng đến giấc ngủ, điều này chỉ ra rằng nó được điều tiết, ít nhất là một phần, bởi khả năng bổ sung dinh dưỡng. Tuy nhiên, tác động song song giữa giấc ngủ và việc ăn uống như thế nào vẫn chưa được làm sáng tỏ.

"We wanted to know, what is sleep actually doing? Short sleep and other chronic conditions, like diabetes, are linked, but it's just an association. It's not clear if short sleep is causing the propensity for obesity, or that the obesity, perhaps, causes the propensity for short sleep," said study co-author Alexander van der Linden, PhD, an associate professor of Biology at the University of Nevada, Reno.
"Chúng tôi muốn biết thực sự thì giấc ngủ để làm gì? Mất ngủ và các chứng bệnh mãn tính khác, ví dụ như tiểu đường, có liên quan đến nhau, nhưng đó chỉ là một mối quan hệ. Vẫn chưa rõ ràng về việc liệu mất ngủ gây ra việc béo phì, hay béo phì mới là nguyên nhân dẫn đến mất ngủ," Alexander van der Linden, PhD, phó giáo sư Sinh học tại Đại học Nevada cho biết.

To study the association between metabolism and sleep, the researchers genetically modified C. elegans to "turn off" a neuron that controls sleep. These worms could still eat, breathe, and reproduce, but they lost their ability to sleep. With this neuron turned off, the researchers saw a severe drop in adenosine triphosphate (ATP) levels, which is the body's energy currency.
Để nghiên cứu mối quan hệ giữa giấc ngủ và quá trình trao đổi chất, các nhà nghiên cứu đã biến đổi cấu trúc gen của loài giun C. elegans nhằm "tắt" nơ ron thần kinh điều khiển giấc ngủ. Những con giun đó vẫn có khả năng ăn, thở và sinh sản, nhưng chúng bị mất đi khả năng ngủ. Với việc tắt nơ ron thần kinh này, các nhà nghiên cứu đã nhận thấy sự sụt giảm mạnh của Adenosine Triphosphate (ATP), một loại đơn vị năng lượng của cơ thể.

"That suggests that sleep is an attempt to conserve energy; it's not actually causing the loss of energy," Raizen explained.
"Điều này cho thấy giấc ngủ là một nỗ lực nhằm tiết kiệm năng lượng; nó không thực sự gây ra việc mất năng lượng," Raizen giải thích.

Nguồn: https://www.sciencedaily.com/releases/2020/04/200422091205.htm
 
Mình hiện đang bắt đầu run 1 trang blog cũng với tiêu chí là để học từ vựng qua báo chí, mình thì không dịch hết toàn bộ mà chỉ đưa vào những câu có bao gồm từ mới mà mình không biết trong đó.
Mình chỉ biết tiếng Anh và Nhật nên chỉ cover đc thứ 2 tiếng này, nếu ae nào có chung sở thích hoặc rành bất cứ tiếng nào khác mà muốn đóng góp bài thì tốt quá :big_smile:
https://naominhcunghoc.com/
 
Mình cũng hay đọc báo của NYtimes, CNN, fox news, Reuters,... các thứ. để xem có
Chào các thím, em lập thớt này để các thím chia sẻ cách học ngoại ngữ nói chung, tiếng Pháp nói riêng.
Em thì hay đọc các chủ đề mình thích rồi dịch ra để học thêm từ mới :)
Ví dụ thế này
Mình cũng hay đọc báo của NYtimes, CNN, fox news, Reuters,... các thứ. để xem có tgian rảnh mình sẽ dịch vào topic này. không thấy bạn chủ thớt dịch tiếp nhỉ.
 
Du veau roulé avec galette de riz ou "bo to cuôn banh trang"
Bò tơ cuốn bánh tráng

Selon des nombreux convives, dans le monde des plats emblématiques à base de viande de bœuf, le meilleur est le "bo to cuôn banh trang" ou "du veau roulé avec galette de riz".
Theo nhiều thực khách, trong số các món ăn tiêu biểu làm từ thịt bò, món ăn ngon nhất là "bò tơ cuốn bánh tráng".

Le cuisinier doit sélectionner du veau frais qui est bouilli dans 30 minutes afin que la viande soit cuite sans être dure. Ensuite, elle est taillée en tranches très fines étalées sur une feuille de bananier. Le veau est roulé non seulement avec une galette de riz mais aussi avec d'autres ingrédients comme herbes aromatiques, laitue, ananas, concombre, ...
Người đầu bếp phải chọn thịt bò tươi đã luộc trong 30 phút cho thịt chín mà không cứng. Sau đó, thịt được thái thành những lát thật mỏng bày trên một tấm lá chuối. Thịt bò không chỉ được cuốn với bánh tráng mà còn với những nguyên liệu khác như rau thơm, rau diếp, dứa, dưa leo, ...

20042020094329564-01_resize.JPG

Un plat de "bo to cuôn banh trang"
Món "bò tơ cuốn bánh tráng"

20042020094329876-03_resize.JPG

Ingrédients essentiels du plat
Nguyên liệu cần thiết của món ăn

20042020094330189-05_resize.JPG

"Bo to cuôn banh trang" est l'un des meilleurs plats à base de viande de bœuf
"Bò tơ cuốn bánh tráng" là một trong những món ngon nhất làm từ thịt bò.

En général, ce plat est souvent servi sur un panier plat et il est beaucoup consommé en été.
Nhìn chung, món này thường được phục vụ trong một cái mẹt và dùng nhiều vào mùa hè.

Quelques bonnes adresses à Hanoï:
Một vài địa chỉ có tiếng ở Hà Nội:

- 102 Thai Thinh, quartier de Trung liệt, arrondissement de Dông Da - Tél: 094.195.8899
102 Thái Thinh, phường Trung Liệt, quận Đống Đa - Tél: 094.195.8899
- Villa D17, Village international de Thang Long (n03, rue Nguyên Dô Cung) - Tél: 094.165.3399
Villa D17, làng quốc tế Thăng Long (số 3 đường Nguyễn Đỗ Cung) - Tél: 094.165.3399
- B52 rue Nguyên Thi Dinh, arrondissement de Thanh Xuân - Tél: 094. 165. 8899
B52 đường Nguyễn Thị Định, quận Thanh Xuân - Tél: 094. 165. 8899​
https://vietnam.vnanet.vn/french/du...e-de-riz-ou-bo-to-cuon-banh-trang/444772.html
 
Le monde và le figaro lại phải đóng tiền hàng tháng mới xem được đầy đủ :too_sad: Có ai có acc hemm?

thím học tiếng Pháp niveau nào rồi? Hồi xưa em khoảng B1+ chưa tới B2 đọc Le monde mệt mỏi lắm vì thằng lemonde khá khó, từ khó nhiều nên vừa đọc vừa tra từ điển nên ko thích lắm ; đọc le parisien với le figaro thì thoải mái hơn tí nhưng mà phải tốn tầm 2euros để mua. Có thằng 20minutes hay phát miễn phí ở metro nên đọc ok lắm. Dễ, từ khá phổ thông, lại miễn phí :)
https://www.20minutes.fr/
 
Mình cũng thích dịch báo, bình thường ném vào F33 mà các anh rồ trong đó thích cãi nhau quá. Mình xin gửi ghé vào topic của bạn nhé :)

[NYTimes] Oil Nations, Prodded by Trump, Reach Deal to Slash Production
Các quốc gia dầu mỏ đạt được thỏa thuận cắt giảm sản lượng dưới sự thúc đẩy của Trump

The deal will reduce output by 9.7 million barrels a day. While significant, the cut falls far short of what is needed to bring oil production in line with demand.
Thỏa thuận này sẽ cắt giảm sản lượng khai thác khoảng 9,7 triệu thùng dầu mỗi ngày. Mặc dù con số cắt giảm là đáng kể, việc giảm sản lượng này vẫn thấp hơn nhiều so với con số thực tế cần cắt bớt để phù hợp với nhu cầu hiện tại.

View attachment 32258

HOUSTON — Oil-producing nations on Sunday agreed to the largest production cut ever negotiated, in an unprecedented coordinated effort by Russia, Saudi Arabia and the United States to stabilize oil prices and, indirectly, global financial markets.
HOUSTON - Các quốc gia khai thác dầu mỏ đã đạt được thỏa thuận vào hôm Chủ Nhật về sự cắt giảm sản lượng lớn nhất trong lịch sử đàm phán, bởi một nỗ lực hợp tác chưa từng có tiền lệ giữa Nga, Ả Rập Saudi và Mỹ nhằm bình ổn giá dầu và qua đó gián tiếp ảnh hưởng tích cực tới thị trường tài chính toàn cầu.

Saudi Arabia and Russia typically take the lead in setting global production goals. But President Trump, facing a re-election campaign, a plunging economy and American oil companies struggling with collapsing prices, took the unusual step of getting involved after the two countries entered a price war a month ago. Mr. Trump had made an agreement a key priority.
Ả Rập Saudi và Nga thường đi đầu trong việc định mức khai thác dầu trên toàn cầu. Tuy nhiên, trong bối cảnh Tổng thống Trump đang chuẩn bị chạy đua nhằm tái đắc cử kì tới, đối mặt với viễn cảnh suy thoái kinh tế và thực trạng khó khăn của các công ty khai thác dầu đá phiến tại Mỹ do giá dầu sụt giảm, ông đã có những động thái bất thường khi can thiệp vào cuộc chiến giá dầu do 2 quốc gia này khởi xướng từ một tháng trước. Ông Trump đặt ưu tiên vào việc đạt được một thỏa thuận chung.

It was unclear, however, whether the cuts would be enough to bolster prices. Before the coronavirus crisis, 100 million barrels of oil each day fueled global commerce, but demand is down about 35 percent. While significant, the cuts agreed to on Sunday still fall far short of what is needed to bring oil production in line with demand.
Tuy nhiên, vẫn chưa chắc chắn về việc liệu sự cắt giảm này có đủ để đưa giá dầu tăng trở lại. Trước khi đại dịch Corona bùng phát, thị trường dầu toàn cầu tiếp nhận khoảng 100 triệu thùng mỗi ngày, nhưng hiện tại nhu cầu này đã sụt giảm khoảng 35%. Mặc dù con số cắt giảm là đáng kể, việc giảm sản lượng này vẫn thấp hơn nhiều so với con số thực tế cần cắt bớt để phù hợp với nhu cầu hiện tại.

The plan by OPEC, Russia and other allied producers in a group known as OPEC Plus will slash 9.7 million barrels a day in May and June, or close to 10 percent of the world’s output.
Theo kế hoạch đưa ra bởi OPEC, Nga và các quốc gia liên minh khác trong nhóm OPEC+, sản lượng khai thác sẽ bị cắt giảm 9,7 triệu thùng mỗi ngày trong tháng Năm và tháng Sáu, tương đương với 10% sản lượng khai thác toàn cầu.

While the planned cut is slightly smaller than a tentative pact reached last Thursday, the deal should bring some relief to struggling economies in the Middle East and Africa and global oil companies, including American firms that directly and indirectly employ 10 million workers. Analysts expect oil prices, which soared above $100 a barrel only six years ago, to remain below $40 for the foreseeable future. The American oil benchmark price was just over $23 a barrel on Sunday night.
Mặc dù kế hoạch cắt giảm ít hơn mức dự kiến từ hôm thứ Năm, thỏa thuận này vẫn dự kiến mang lại tín hiệu tích cực đối với những nền kinh tế đang bấp bênh tại Trung Đông, Châu Phi, và các công ty khai thác dầu trên toàn cầu, bao gồm cả các công ty dầu đá phiến đang gián tiếp và trực tiếp mang lại hơn 10 triệu việc làm tại Mỹ.

“This is at least a temporary relief for the energy industry and for the global economy,” said Per Magnus Nysveen, head of analysis for Rystad Energy, a Norwegian consultancy. “The industry is too big to be let to fail.”
"Đây dù sao cũng là một giải pháp ứng cứu tạm thời cho ngành công nghiệp năng lượng và cho nền kinh tế Thế giới," Per Magnus Nysveen - người đứng đầu Trung tâm phân tích Rystad Energy, cho biết. "Ngành công nghiệp này quá lớn để sụp đổ."

The agreement reached on Sunday was the result of more than a week of telephone conversations involving Mr. Trump; the Saudi crown prince, Mohammed bin Salman; and President Vladimir V. Putin of Russia.
Thỏa thuận đạt được hôm Chủ Nhật là kết quả của những cuộc điện đàm trong suốt hơn một tuần giữa Ông Trump, Thái tử Saudi Mohammed bin Salman, và Tổng thống Nga Vladimir V. Putin.

Nguồn: https://www.nytimes.com/2020/04/12/...action=click&module=Spotlight&pgtype=Homepage
Dịch mượt mà nhỉ,từ vựng chuyên môn của bạn tốt ghê.Mình thì hơi lười nhưng vẫn cảm thấy nhìn tiếng anh dịch ra tiếng việt nó tốt hơn là từ tiếng việt sang tiếng anh,có cách nào khắc phục k nhỉ
 
Mình hiện đang bắt đầu run 1 trang blog cũng với tiêu chí là để học từ vựng qua báo chí, mình thì không dịch hết toàn bộ mà chỉ đưa vào những câu có bao gồm từ mới mà mình không biết trong đó.
Mình chỉ biết tiếng Anh và Nhật nên chỉ cover đc thứ 2 tiếng này, nếu ae nào có chung sở thích hoặc rành bất cứ tiếng nào khác mà muốn đóng góp bài thì tốt quá :big_smile:
https://naominhcunghoc.com/
30 học tiếng Nhật có muộn màng k thím,mình thích giao tiếp thôi
 
thím học tiếng Pháp niveau nào rồi? Hồi xưa em khoảng B1+ chưa tới B2 đọc Le monde mệt mỏi lắm vì thằng lemonde khá khó, từ khó nhiều nên vừa đọc vừa tra từ điển nên ko thích lắm ; đọc le parisien với le figaro thì thoải mái hơn tí nhưng mà phải tốn tầm 2euros để mua. Có thằng 20minutes hay phát miễn phí ở metro nên đọc ok lắm. Dễ, từ khá phổ thông, lại miễn phí :)
https://www.20minutes.fr/
Mình débutant, học chơi chơi dc 3 năm rồi. Đợt trước lên tràng tiền mua LeMonde về đúng ko đọc đc vứt xó :smile:
Merci beaucoup mon ami, trang này được đấy.
 
(Nguồn 20minutes/Phỏng vấn giới thiệu sách)

« Nous serons en réalité les esclaves de la machine »

Chúng ta sẽ trở thành nô lệ của các thiết bị


Technologie / Công nghệ

Le psychiatre Serge Tisseron s’interroge sur notre rapport aux robots dotés de parole

Bác sĩ tâm lý Serge Tisseron suy ngẫm về mối quan hệ của con người với những con robot được trang bị khả năng nói.


Comment les machines parlantes, chatbots et autres assistants vocaux, vont-ils transformer la société ? L’arrivée de ces robots dotés de parole risque de bouleverser notre rapport aux autres et au monde. Dans L’Emprise insidieuse des machines parlantes (éd. Les Liens qui libèrent), paru mercredi, Serge Tisseron, psychiatre et spécialiste de la question, nous met en garde.

Những thiết bị biết nói, Chatbot và trợ lý giọng nói ảo sẽ thay đổi xã hội như thế nào? Sự xuất hiện của những con robot biết nói này có thể sẽ làm đảo lộn mối quan hệ của chúng ta với người khác và với toàn thế giới. Trong cuốn sách “Tác động ngầm từ những thiết bị biết nói” (NBX Les Liens qui libèrent) xuất bản vào thứ Tư tuần này, tác giả Serge Tisseron, bác sĩ tâm lý và là chuyên gia về vấn đề này, sẽ đưa ra những lời cảnh báo.

Pourquoi la voix est-elle si déterminante dans notre relation aux machines ?

Tại sao giọng nói lại có vai trò thiết yếu trong mối quan hệ của chúng ta với các thiết bị như vậy?


La voix a toujours été recherchée par les humains comme la preuve d’une présence humaine. Ce sont les phrases : « Est-ce qu’il y a quelqu’un ? » « Qui est là ? » Il suffit d’ajouter la voix à une machine pour que notre relation à cet objet change. Dès qu’il y a la voix, il y a le désir d’interagir, de discuter, de se confier, comme avec un être humain. La tentation, c’est d’intégrer la machine à notre réseau social.

Con người luôn tìm kiếm giọng nói như một bằng chứng cho sự hiện diện của ai đó. Nó thể hiện ở những câu hỏi như “Có ai ở đó không?”, “Ai đấy?”. Vậy nên việc thêm giọng nói cho một thiết bị đã đủ để thay đổi mối quan hệ của chúng ta với đồ vật đó. Một khi có giọng nói, ta sẽ muốn chúng tương tác, bàn luận, tâm sự như với một con người thực thực thụ. Chúng ta mong muốn những thiết bị này có thể hòa nhập vào mạng lưới xã hội của con người.

On peut déjà le voir au Japon, où certaines personnes se marient avec des avatars holographiques…

Sự thật là ở Nhật đã có những người kết hôn với nhân vật ảo Hologram...


Les objets parlants créent une double révolution anthropologique. C’est la première fois qu’on va interagir avec des objets comme avec les humains et aussi la première fois qu’on va être amenés à prêter à des objets des compétences proches des compétences humaines, donc très supérieures à leurs compétences réelles.

Những đồ vật biết nói đang tạo nên một cuộc cách mạng nhân chủng kép. Đây là lần đầu tiên chúng ta giao tiếp với vật dụng như với con người và cũng là lần đầu tiên ta sẽ phải gán cho chúng những khả năng gần với khả năng của một con người, vượt xa khả năng thực tế của chúng.

Les rapports humains risquent-ils de s’en trouver modifiés ?

Quan hệ xã hội giữa con người có thể bị thay đổi hay không?


Oui. Plus les gens seront habitués à avoir affaire à une machine qui leur donne raison, qui les écoute, et plus certains risquent de trouver, par comparaison, très frustrante la relation avec d’autres humains. Dès qu’on veut parler de soi à un humain, il vous coupe la parole pour parler de lui. C’est pour cela qu’on a inventé les psychothérapeutes.

Có chứ. Con người càng làm quen việc tiếp xúc với một thiết bị biết đồng tình và lắng nghe họ thì sẽ càng có nhiều người cảm thấy khó chịu với mối quan hệ với những người khác. Khi chúng ta kể chuyện của mình cho người khác, họ sẽ cắt lời bạn để nói sang chuyện của chính họ. Đó là lý do tại sao nghề tâm lý trị liệu lại ra đời.

Le risque n’est-il pas que l’humain s’habitue à la servitude des machines ?

Liệu còn nguy cơ nào khác ngoài việc con người quá quen được máy móc phục vụ không?


Beaucoup de gens auront tendance à les traiter comme des esclaves. Mais elles vont aussi nous amener à suivre leurs conseils. C’est la relation inversée. Nous pourrons parler brutalement à la machine, mais elle choisira à notre place un programme, une musique, des informations… Je pourrai croire que la machine est à mes ordres, en réalité, je serai son esclave.

Rất nhiều người có xu hướng đối xử với chúng như nô lệ. Nhưng ngược lại, chúng cũng có khả năng bảo ta phải làm gì. Đây là một mối quan hệ đảo chiều. Dù nói gì đi chăng nữa, chúng vẫn sẽ chọn cho ta một chương trình, một bài nhạc hay những thông tin... Tôi có thể chọn cách tin rằng mình đang làm chủ những thiết bị này, nhưng thực tế, tôi sẽ là nô lệ của chúng.

Propos recueillis par Laure Beaudonnet

(Phỏng vấn thực hiện bởi Laure Beaudonnet)
 
(Nguồn https://www.theguardian.com/comment...ce-the-earth-is-too-small-for-their-egos-quan điểm)
Of course billionaires like Elon Musk love outer space. The Earth is too small for their egos
Tất nhiên là những tỷ phú như Elon Musk thích phi hành không gian. Vì Trái Đất quá nhỏ bé cho cái tôi của họ

Arwa Mahdawi

This week, Musk’s SpaceX will launch the first US astronauts into space in nine years. We’re meant to be inspired, but back on the ground the workers are struggling

Trong tuần này, SpaceX của Elon Musk sẽ đưa những phi hành gia người Mỹ đầu tiên lên vũ trụ sau 9 năm chờ đợi. Và đáng ra chúng ta phải cảm thấy hào hứng, thế nhưng dưới mặt đất, những người lao động vẫn còn đang rất chật vật
2048.jpg

2 phi hành gia Douglas Hurley (bên trái) và Robert Behnken, một phần của chuyến bay hợp tác giữa Nasa và SpaceX. Ảnh: Nasa/Kim Shiflett/PA


Here is the bad news: Earth is a bit of a mess at the moment. Here is the good news: there is still an entire universe out there for humans to destroy. And thanks to the ingenuity of a few space-obsessed billionaires, we might be poised to destroy it sooner rather than later.

Tin xấu dành cho bạn: Trái Đất hiện đang hơi có phần bát nháo. Còn đây là tin tốt: ngoài kia vẫn còn cả một vũ trụ khác cho loài người phá hủy. Nhờ có sự tài tình của một số nhà tỷ phú cuồng không gian vũ trụ, chúng ta có thể chuẩn bị tâm thế để phá hủy nó sớm hơn dự định.

On Wednesday, Elon Musk’s
SpaceX company will (unless bad weather delays things) launch astronauts into orbit from US soil; the first time that has happened in nine years. It’s one small step for man, but one giant leap for the commercial space industry. We are at the beginning of a new era of privatised, and mainly billionaire-backed, space exploration. Musk has SpaceX; Jeff Bezos has Blue Origin; Richard Branson has Virgin Orbit.

Vào thứ Tư, công ty SpaceX của Elon Musk sẽ phóng tàu lên quỹ đạo từ đất Mỹ (trừ khi phải tạm hoãn do thời tiết xấu); lần đầu tiên sau 9 năm chờ đợi. Đây là một bước đi nhỏ đối với loài người nhưng lại là một cú đại nhảy vọt với ngành công nghiệp vũ trụ thương mại.Chúng ta đang ở thời kỳ bắt đầu một kỷ nguyên mới của những chuyến khám phá không gian tư hữu hóa và chủ yếu được tài trợ bởi các tỷ phú. Musk thì có SpaceX, Jeff Bezos có Blue Origin; Richard Branson có Virgin Orbit.

There are some people who find billionaires with big rockets very inspirational. Axios’s space reporter, for example, opined: “If SpaceX can pull it off, its first crewed flight … will mark a beacon of hope in an otherwise dark time for the world.” Hope for whom, I want to know? The World Bank estimates that between 40 and 60 million people will fall into extreme poverty (earning less than $1.90 a day) in 2020, thanks to Covid-19. What hope, exactly, does a rocket blasting into space provide when you can’t put food on your plate?

Tỷ phú bên cạnh những tên lửa lớn là một hình ảnh truyền cảm hứng cho nhiều người. Chẳng hạn như phóng viên không gian của Axios tin tưởng rằng: “Nếu SpaceX thành công vụ này, chuyến bay nhập đoàn đầu tiên sẽ là ngọn đuốc hy vọng cho một thời kỳ đen tối của thế giới.” Tôi muốn biết, hy vọng này là cho ai? Ngân hàng Thế giới ước tính sẽ có khoảng 40 đến 60 triệu người rơi vào cảnh nghèo đói cùng cực (thu nhập dưới 1,9 USD một ngày) trong năm 2020, nhờ có COVID-19. Vậy chính xác là một lên lửa được bắn lên vũ trụ sẽ mang lại hy vọng gì khi chúng ta không có gì để bỏ miệng ăn?

Of course, space exploration is not a zero-sum game. You can solve problems on Earth while also trying to expand humanity’s understanding of the universe. However, a lot of billionaires seem far more interested in colonising – and profiting from – space than they do in making life more bearable for their workers. Last year, for example, Bezos cut health benefits for 2,000 part-time workers at his grocery store Whole Foods, saving him a few million. He did that after boasting that he is so rich, “the only way that I can see to deploy this much financial resource is … space travel”.

Đương nhiên khám phá trong không gian không phải một trò đánh đổi lấy sự mất mát của người khác. Bạn vừa có thể giải quyết những vấn đề trên Trái Đất, vừa cố gắng nâng tầm hiểu biết của con người về vũ trụ. Nhưng nhiều tỷ phú có vẻ quan tâm nhiều tới việc chiếm hữu và thu lợi từ không gian hơn là làm cho cuộc sống của những nhân công của họ trở nên dễ thở hơn. Năm ngoái, Bezos, chủ chuỗi siêu thị thực phẩm Whole Foods đã đã cắt giảm phúc lợi y tế của 2.000 nhân viên bán thời gian tại đây nhằm tiết kiết một vài triệu đô. Ông ta đã làm vậy sau khi khoe khoang rằng mình rất giàu có, “để vận dụng nguồn tài chính nhiều mức này, cách duy nhất tôi có thể nghĩ tới đó là đổ vào... du hành không gian”.

Seriously, if you think that billionaires are exploring space for the good of humankind then I have a bridge on Mars I can sell you. They are doing it for their ego and the commercial opportunity. They are doing it because they think they, quite literally, are the masters of the universe.

Nếu bạn thật sự nghĩ rằng các tỷ phú đang thăm dò vũ trụ vì một mong muốn tốt đẹp hơn cho loài người thì tôi cũng có một cây cầu trên Sao Hỏa để bán cho bạn đây. Họ làm vậy vì cái tôi của họ và vì những cơ hội mua bán. Họ làm vậy vì họ nghĩ rằng: họ làm chủ vũ trụ, theo đúng nghĩa đen của nó.
 
Le figaro (www.lefigaro.fr/langue-francaise/fooding-pitch-clickbait-ces-anglicismes-disgracieux-a-eviter-20200526)
«Fooding», «pitch», «clickbait»... Ces anglicismes disgracieux à éviter
France Terme, une base de données terminologiques de la Délégation générale à la langue française et aux langues de France, publie régulièrement ses recommandations d'usage. Florilège.

"Fooding", "pitch", "clickbait"... Những từ mượn tiếng Anh cần phải tránh

Trang France Terme, một trang dữ liệu thuật ngữ của DGLFLF (Ủy ban Pháp ngữ và các ngôn ngữ vùng Pháp thuộc Bộ Văn hóa) thường xuyên cập nhật những gợi ý về cách sử dụng từ. Florilège

C'est entendu, de nombreux anglicismes sont entrés dans l'usage, s'imposant dans nos conversations quotidiennes et jusque dans les colonnes de nos dictionnaires. C'est le cas de «parking», «week-end» ou encore, «camping».
À lire aussi : Pub, entreprise, politique: le triomphe du franglais
D'autres paraissent cependant plus obscurs, moins indispensables. Ou du moins, aisément remplaçables. C'est par exemple le cas de «cluster», un «fâcheux anglicisme» ainsi que le qualifie Bernard Cerquiglini, dont l'équivalent français paraît tout à fait transparent : «foyer» et, plus précisément, «foyer épidémique». Le site France Terme, qui met à disposition une base de données terminologiques de la Délégation générale à la langue française et aux langues de France, publie régulièrement ses recommandations d'usage. Florilège.


Chúng ta đều biết rằng có nhiều từ mượn tiếng Anh đã được sử dụng rộng rãi, trong đời sống hàng ngày và thậm chí đã trở thành những danh mục trong từ điển. Chẳng hạn như các từ "parking", "week-end" hay là "camping".

Một số từ khác có vẻ ít được biết tới hơn và không phải những từ thiết yếu. Hoặc ít nhất thì chúng cũng có thể dễ dàng được thay thế. Đó là những từ như "cluster", từ mà Bernard Cerquiglini đánh giá là một từ mượn tai hại có từ tương đương trong tiếng Pháp có nghĩa hoàn toàn sáng rõ: "foyer", nói chính xác hơn thì là "foyer épidémique" (ổ dịch). Trang France Terme, một trang web cung cấp dữ liệu thuật ngữ của DGLFLF thường xuyên cập nhật những gợi ý về cách sử dụng từ. Florilège

Clickbait
De quoi parle-t-on ? D'un «lien hypertextuel accrocheur conduisant à un contenu qui n'est qu'un leurre, mise en place à seule fin d'augmenter le trafic en incitant les internautes à cliquer». Plus largement, ce terme peut désigner un «contenu» (un article, une photo ou une vidéo) destiné à «attirer l'attention et encourager les internautes à cliquer», ainsi que précise Cambridge Dictionary en ligne. En français, il est préférable d'avoir recours à la formule «piège à clics».


Clickbait

Nó có nghĩa là gì? Đó là "một đường link gây chú ý, dẫn chúng ta tới một nội dung mồi lừa chỉ với mục đích là làm tăng lượng truy cập bằng cách kích thích cư dân mạng bấm vào link". Từ điển Cambridge online định nghĩa từ này dùng để chỉ chung một nội dung (có thể là một bài viết, hình ảnh hoặc video) nhằm thu hút sự chú ý và thúc giục người xem phải bấm vào nội dung đó. Trong tiếng Pháp, người ta thường sử dụng cụm từ "piège à clics" (bẫy click) hơn.
Coach
On parle de «coach sportif», de «coach en orthographe» ou encore, de «coach de vie». Ce terme anglo-américain s'est étendu «au domaine des entreprises pour la formation et le perfectionnement du personnel. Il envahit désormais la sphère privée et s'applique à de multiples sortes de formation et de conseil proposées aux individus et touchant au développement personnel», lit-on sur France Terme. Quels équivalents utiliser ? Chers lecteurs, vous avez le choix : «entraîneur», «mentor» ou encore, «tuteur».


Coach

Chúng ta thường dùng từ này để chỉ huấn luyện viên thể thao, cảnh sát chính tả hay là cả người khai vấn. Từ mượn Anh-Mỹ này được sử dụng trong các công ty để chỉ việc đào tạo và phát triển nhân lực. Từ đó, nó được sử dụng rộng rãi trong phạm vi riêng tư và áp dụng vào nhiều loại hình đào tạo và tư vấn dành cho cá nhân cũng như liên quan tới phát triển con người. France Terme gợi ý cho quý độc giả một số lựa chọn như "entraîneur", "mentor" hoặc là "tuteur".

Pitch
Dans le monde de l'entreprise, il n'est pas inhabituel d'entendre un collègue «pitcher un sujet» ou «faire son pitch». C'est-à-dire prononcer un «court texte» présentant une idée, un projet. En anglais, le mot a de multiples sens. Une vingtaine, même ! Il peut désigner un «ton», une «pente», une «substance noire et visqueuse», etc. Ainsi que le précise le site France Terme, «pitch» a été emprunté «au vocabulaire de la publicité où il désigne une démonstration faite par une agence sur les services qu'elle peut offrir». Tâchons d'avoir recours aux termes «résumé», «condensé», «abrégé», «argument» ou encore, «présentation».


Pitch

Trong giới kinh doanh, chúng ta không còn xa lạ gì khi nghe một đồng nghiệp rao giảng, thuyết trình hay còn gọi là "pitch" về một chủ đề nào đó. Nói cách khác, nó có nghĩa là phát biểu một đoạn ngắn, trình bày một ý tưởng hoặc đưa ra một đề xuất. Trong tiếng Anh, đây là một từ đa nghĩa, thậm chí nó có tới 20 nghĩa khác nhau! Nó có nghĩa là quãng âm, một đường bóng, dầu hắc ín.v.v. Trang France Terme giải thích "pitch" được mượn từ "từ vựng trong lĩnh vực quảng cáo, dùng để chỉ một phần thuyết trình thực hiện bởi một công ty về những sản phẩm đề xuất của họ". Hãy thử sử dụng một số thuật ngữ khác như résumé», «condensé», «abrégé», «argument» hoặc, «présentation» (thuyết trình, tóm lược, bài thuyết phục...)
Smart city
Singapour, Amsterdam, Copenhague... Voilà ce qu'on peut appeler des «villes interactives» ou encore, des «villes intelligentes». En anglais, on parle de «smart city» ou «connected city», à savoir une «ville dans laquelle les acteurs publics et privés s'appuient sur les technologies de l'information et de la communication et sur l'échange de données pour favoriser la circulation de l'information et pour améliorer la gestion de la ville, ainsi que la qualité de vie des habitants et leur participation à la vie collective».

Smart city

Singapore, Amsterdam, Copenhaghen... là những thành phố tương tác hay còn được gọi là những thành phố thông minh. Trong tiếng Anh, ta gọi "smart city" hay "connected city" để chỉ thành phố mà các cơ quan đoàn thể công và tư dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) và dựa trên sự trao đổi dữ liệu để thúc đẩy dòng thông tin và cải thiện công tác quản lý thành phố cũng như chất lượng cuộc sống cư dân và sự tham gia của họ trong cộng đồng.

Chick lit
Voici un terme issu du domaine de l'édition, désignant une «catégorie de roman qui met en scène avec humour et dérision une jeune citadine d'aujourd'hui». En anglais, il est également possible d'employer la formule «chick literature». Ainsi que le rappelle le dictionnaire américain Merriam-Webster, «chick» désigne à l'origine un «poussin» et, familièrement, une «fille» ou une «femme». En français, on peut employer l'habile formule «romance urbaine».


Chick lit

Đây là thuật ngữ có nguồn gốc trong lĩnh vực xuất bản chỉ "một thể loại tiểu thuyết được dàn dựng về một người trẻ đô thị ngày nay có pha chút hài hước, chút nhạo báng". Trong tiếng Anh, có thể sử dụng cụm từ tương đương là "chick literature" (văn học cho các chị em). Từ điển Meriam Webster giải nghĩa từ "chick" có nguồn gốc từ từ con gà con và là từ được sử dụng trong văn nói chỉ cô gái hoặc người phụ nữ. Trong tiếng Pháp, chúng ta có thể sử dụng cụm từ quen thuộc là "romance urbaine" ( câu chuyện lãng mạn nơi phố thị).

Fooding
«Juicing», «phubbing», «souping»... «Fooding» est lui-aussi issu de la mode ridicule des mots en «-ing». «Ce terme sans goût, pseudo-anglicisme formé comme smoking, forcing ou brushing, aurait été créé, selon ses inventeurs, par l'association de food et de feeling (ce qui n'est d'ailleurs pas perceptible dans le mot fooding lui-même...), afin de désigner ce qui est à la fois un comportement et un marché», lit-on toujours sur France Terme. La langue française est assez riche pour nous proposer des mots plus savoureux : «gastronomie», «plaisir de la table», «bonne chère», «bien-manger», «art culinaire».


Fooding

Juicing, phubbing, souping... hay fooding đều có nguồn gốc từ việc chơi chữ thêm đuôi -ing. Theo người đã tạo ra các từ này, thuật ngữ có phần hơi nhàm và tiếng Anh "hàng giả" này được chế ra cũng như cách mà các từ như smoking, forcing hay brushing đã từng được sáng tạo vậy, chúng được ghép từ từ food và feeling (nhân tiện thì nhìn fooding cũng không thể đoán ra nổi là nó lại được ghép như vậy). Theo France Terme, từ này vừa để chỉ một cách hành xử và một sự mua bán. Tiếng Pháp còn có nhiều từ nghe hay hơn thế: gastronomie, plaisir de la table, bonne chère, bien manger, art culinaire (nghệ thuật ẩm thực, chè chén, ăn sành...)
 
Back
Top