2. GIÁ TRỊ CỦA VÀNG
2.1 Giá trị của vàng nằm ở đâu?
Khác với tiền pháp định (fiat money) vốn được sinh ra và gán giá trị dựa vào niềm tin của người sử dụng nói với hệ thống kinh tế chính trị của chính phủ in ra nó. Vàng bản thân nó có một giá trị nội tại (intrinsic value) không thể bàn cãi. Những giá trị nội tại đó được thể hiện trong nhu cầu (demand) của vàng trên toàn thế giới và được đáp ứng bằng hệ thống cung cấp (supply) vàng ở khắp nơi trên địa cầu.
Cũng như hầu hết hàng hóa trong cuộc sống. Giá vàng được xác định bằng 2 yếu tố là cung và cầu.
2.2 Nguồn cung vàng
Vàng thường được tìm thấy trong các mỏ có liên quan đến đá núi lửa hoặc đá trầm tích, và nó thường được khai thác từ các mạch ngầm hoặc từ các mỏ lộ thiên. Quá trình khai thác vàng từ quặng bao gồm nghiền và xử lý đá để chiết xuất vàng, sau đó được tinh chế và xử lý thành các thanh hoặc đồng xu nguyên chất.
Vàng được khai thác từ các mỏ trên khắp thế giới, với các nhà sản xuất lớn nhất là Trung Quốc, Úc, Nga, Hoa Kỳ, Canada, Peru và Nam Phi.
Sản lượng vàng khai thác hằng năm dao động quanh
4,500 tấn, nhìn chung trong hàng thập kỉ trở lại đây, nguồn cung vàng không đổi, mặc dù vàng ngày càng hiếm và khó khai thác, công nghệ hiện đại giúp các nhà khai thác chiết xuất được nhiều vàng từ lòng đất hơn.
View attachment 1754713
Nguồn cung vàng từ 2010-2022. Dê thấy mặc dù giá vàng dao động mạnh, nguồn cung hầu như không đổi. Lượng vàng khai thác được (tím). Lượng vàng tái chế (xanh)
2.3 Nhu cầu vàng
Để nói về nhu cầu của vàng chúng ta phải bàn về giá trị của nó đối với con người, cụ thể là giá trị hữu hình (nhu cầu thực tế sử dụng), và giá trị vô hình (nhu cầu đầu cơ, nhu cầu làm tiền trao đổi). Khác với nguồn cung vàng, nhu cầu về vàng thay đổi ở mức độ khá theo từng năm. Tuy nhiên tùy nhân tố mà độ ảnh hưởng của nó đến giá vàng khác nhau.
View attachment 1754735
Tím: nhu cầu trang sức. Đỏ: Nhu cầu công nghệ. Xanh lá: Nhu cầu đầu tư. Tím nhạt: chứng khoán ETF vàng. Đường vàng: Giá vàng
-----------------------------
2.3.1 Nhu cầu hữu hình
+Đồ trang sức: Việc sử dụng vàng nhiều nhất là đồ trang sức, chiếm khoảng 50% tổng nhu cầu vàng. Vàng được đánh giá cao về vẻ đẹp, độ hiếm và độ bền, khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến để làm nhẫn đính hôn, dây chuyền, hoa tai và các loại trang sức khác.
+Công nghệ: Vàng được sử dụng trong nhiều loại thiết bị điện tử, bao gồm điện thoại thông minh, máy tính và tivi. Vàng là một chất dẫn điện tuyệt vời và không bị ăn mòn hoặc xỉn màu, khiến nó trở nên lý tưởng để sử dụng trong các thiết bị điện tử. Việc sử dụng này chiếm khoảng 10% tổng nhu cầu vàng hằng năm.
+Y tế và nha khoa: Vàng được sử dụng trong y tế và nha khoa bởi vì nó dễ chế tạo, cứng, và không bị phân hủy và phản ứng với cơ thể. Nhìn chung hằng năm có khoảng 5% vàng được sử dụng trong y tế và nha khoa.
+Khác: Các ứng dụng khác của vàng bao gồm công nghệ hàng không vũ trụ và vệ tinh, huy chương và giải thưởng, và sản xuất các đồ vật trang trí.
-> Nhu cầu hữu hình của vàng chiếm hơn 65% tổng nhu cầu vàng hằng năm.
2.3.2 Nhu cầu vô hình
+Đầu cơ: Vàng cũng được sử dụng như một tài sản đầu cơ, với nhu cầu vàng miếng và tiền xu bằng vàng chiếm khoảng 25% tổng nhu cầu vàng hằng năm. Nhiều người mua vàng để phòng ngừa lạm phát hoặc bất ổn kinh tế và vàng được coi là tài sản trú ẩn an toàn có thể bảo toàn tài sản trong thời kỳ thị trường biến động.
+Các ngân hàng trung ương: Các ngân hàng trung ương là các tay chơi lớn nhất trong cuộc chơi vàng. Các ngân hàng trung ương nắm giữ vàng như một tài sản dự trữ, có thể được sử dụng để hỗ trợ giá trị đồng tiền hoặc cung cấp thanh khoản trong thời kỳ khủng hoảng. Việc sử dụng này chiếm khoảng 10% tổng nhu cầu.
-> Nhu cầu vô hình của vàng chiếm khoảng 35% tổng nhu cầu vàng hằng năm.
---------------------------
2.4 Vậy yếu tố nào có sức ảnh hưởng đến giá vàng?
Nhận định đầu tiên là nguồn cung vàng có vẻ không ảnh hưởng nhiều đến giá vàng, vì nhìn chung nguồn cung vàng trong nhiều năm qua là không đổi. như vậy yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng phải là nhu cầu vàng.
Tiếp đến hãy xét đến nhu cầu vàng và hãy xem yếu tố nào cấu thành nhu cầu vàng có ảnh hưởng đến giá vàng nhiều nhất
2.4.1 Trang sức
View attachment 1754766
Tím: nhu cầu trang sức. Đường vàng: Giá vàng
Nhu cầu về trang sức có vẻ như không đi liền với giá vàng, đơn cử từ 2010-2013 nhu cầu trang sức tăng mạnh (nhờ TQ) nhưng giá vàng giảm. 2020 nhu cầu trang sức giảm mạnh (do covid) thì giá vàng lại tăng.
2.4.2 Công nghệ
View attachment 1754768
Tím: điện tử, Đỏ: khác, Xanh lá: Y tế và nha khoa. Đường vàng: giá vàng
Công nghệ có vẻ cũng không phải là nguyên nhân cho sự thay đổi của giá vàng. Nhu cầu vàng trong công nghệ ngày càng giảm do công nghệ mới cần ít vàng hơn.
2.4.3 Đầu tư
View attachment 1754775
Tím: vàng miếng, Đỏ + xanh: tiền xu, Tím nhạt: chứng khoán ETF vàng. Đường vàng: giá vàng
Lúc này ta có thể dễ thấy (nếu bạn nào không dễ thấy thì tôi nói cho dễ thấy) hai nhân tố chính trong cuộc chơi giá vàng là:
1. Vàng miếng: Đồ chơi dành cho đại gia, bao gồm ai? Người giàu, các định chế tài chính lớn, các ngân hàng trung ương
2. Vàng chứng khoán: Gọn nhẹ dễ chơi, các quỹ, các nhà đầu tư, các định chế tài chính
Tiếp theo, hãy để ý kĩ những năm mà vàng chứng khoán bị bán ròng và những năm mà vàng chứng khoán được mua ròng.
->vàng chứng khoán là nhân tố lớn nhất ảnh hưởng đến giá vàng trong trung hạn (~10 năm).