Boolds
Senior Member
Nghe bài đó nhớ cảnh này:
Nghe bài đó nhớ cảnh này:
mình cũng thích màn trình diễn của bé này. Cơ mà, đỵt cụ thằng nào làm sub thất đức vậy, toàn bịa ra lyrics?nghe bản này đi mấy anh.
Cho xin link aBiết bài này thông qua bài nhạc chế của kênh đu đồ đút
2 tháng sau ổng tự sát luôn.
giọng Chester lên cao đã thiệt nghe nổi da gà.
Chester Bennington performed at the funeral of his close friend Chris Cornell just two months before he took his own life. Chester was good friends with the Soundgarden and Audioslave frontman, and sang a haunting version of Jeff Buckley’s Hallelujah at his funeral on May 26.
The 41-year-old sang the ballad alongside Linkin Park guitarist Brad Delson at the memorial service at the Hollywood Forever cemetery. The funeral was private but as it took place outside, waiting fans could hear Chester’s performance, with recordings of the poignant song surfacing online. Bennington was godfather to one of Chris’s children, and he was hit hard by the star’s death back in May.
Tôi chỉ thích bài này qua giọng ca của cha thôi bonus thêm quả nháy mắt siêu dễ thương nữa.
Xem cáp phát đi phát lại bài này.
Cứ nguyên album: Live in Dublin mà thẩmLeonard Cohen mấy bài khác nghe cũng chất thơ, có lẽ dân VN mình ko có khiếu thẩm art đỉnh cao hơn nên ko nghe được mấy bài
đây thím, theo dõi nhóm này từ hồi toàn shinoda, khá kếtCho xin link a
Ý nghĩa từ Ha-lê-lui-a“Ha-lê-lui-a” gốc tiếng Híp-ri: הַ֥לְלוּ יָ֙הּ (viết và đọc từ phải qua trái), chuyển tự: “halǝlû yāh”. Tiếng Hy Lạp trong bản LXX và Tân Ước giữ nguyên ngữ: ἁλληλουϊά (hallêlu-ia). Chuyển âm tiếng Việt: “Ha-lê-lui-a”. Từ Híp-ri “halǝlû yāh” gồm hai yếu tố: (a) “halǝlû” là động từ ở dạng Piel, lối mệnh lệnh, giống đực, ngôi thứ hai, số nhiều, nghĩa: “Hãy ngợi khen”; (b) “yāh” là danh xưng Đức Chúa của Ít-ra-en. Đây là cách viết khác của thánh danh Đức Chúa: YHWH. Người Do Thái chỉ viết chứ không đọc bốn phụ âm này. Khi gặp từ YHWH người Do Thái đọc là “aʾdōnāy” (A-đô-nai). Vậy nghĩa từ “Ha-lê-lui-a” là “hãy ngợi khen Thiên Chúa”.