thảo luận Tổng hợp ( tất tần tật về tiếng Nhật ) Tài liệu - Phương pháp học - Lộ trình - Nơi học

Bạn học tiếng nhật bao giờ chưa

  • Votes: 105 7.2%
  • chưa

    Votes: 785 54.1%
  • n5 nhập môn sơ cấp 1 A1/A2-1

    Votes: 198 13.7%
  • n4 sơ cấp 2 A2-1 A2-2 A2-3

    Votes: 100 6.9%
  • n3 trung cấp 1 A2-4 A2B1 B1-1

    Votes: 103 7.1%
  • n2 trung cấp 2 B1-1 B1-2

    Votes: 93 6.4%
  • n1 Cao cấp B1-2 B2C1 C1-1 C1-2

    Votes: 66 4.6%

  • Total voters
    1,450
:)) lúc bác gõ nó ra văn bản tiếng nhật mới nguy hiểm. lúc đó trường âm ko chắc ko gánh được.
nói tới vụ trường âm thì có tình trạng là, viết ra dc, nhớ dc nhưng lại quên....kéo dài khi đọc :v âm ngắt dễ đọc hơn
 
nói tới vụ trường âm thì có tình trạng là, viết ra dc, nhớ dc nhưng lại quên....kéo dài khi đọc :v âm ngắt dễ đọc hơn
:)) trường âm tiếng nhật đọc lướt, cơ mà lúc gõ văn bản không viết lướt được
 
Bộ này k có audio à thím
google drive của em hết dung lượng rồi thím ...
024CD002-4B5D-4710-AF71-E08FD71BE265.jpg
 
Harry Potter thì cũng là sách nước ngoài dịch lại tiếng Nhật thôi đúng không? Nếu thế mua mấy cuốn thuần Nhật như rừng nauy hay đọc manga còn có ích hơn nhỉ?

Sent from Xiaomi via nextVOZ
 
riêng điểm này thì bác sai, không những bác mà hầu hết mọi người học tiếng nhật đều sai. mà sai đến mức sau này không biết vì sao sai

lý do thế này, công nhận phiên latinh không khó, nhưng do đó người ta chủ quan và không phiên nữa. Ai cũng cố gắng nhớ nhìn chữ và đọc ra, sẽ mất rất lâu để thạo được.

thứ hai là có một tật , đó là bệnh đánh vần.
bệnh này là vật cản cho việc nghe nói .
....

nền tảng học tiếng nhật không phải là việc bạn có đọc được các chữ mềm và chữ hán ok hay không. mà là bạn có nói được có nghe được không. Muốn nghe và nói nhanh , thì phải thông được vấn đề phiên latinh. Và đây là cách mà tăng tốc tiếng nhật nhanh và dễ nhất.
-------
cái này không phải là về quan điểm mà nó có chứng cứ rõ ràng. Hồi đầu em cũng có quan điểm giống các bác , giống các sensei khác. Nhưng khi gặp quá nhiều người dù họ viết tốt , làm tốt ngữ pháp , nhưng vẫn mặc cảm ở nói , ở phát âm , họ học càng lên cao càng khó.

hiện tại em cho hs phiên latinh từ đầu đến hết n4 .
nhóm mới , em trực tiếp làm chuẩn bị phiên latinh này từ đầu đến hết n4 luôn .
có những ông học cách cũ kém , nhưng sang cách mới học rất nhanh vào .

thậm chí tưởng việc phiên sẵn ra latinh sẽ làm họ kém việc đọc kanji hay hirragana , nhưng thực tế , sau khi họ đọc ok , đọc ngon. họ che romaji đi và phiên lại vẫn không sai
hơi ngược bác ạ.
tư duy thẳng từ kanji-hiragana-cách đọc
chứ phiên âm thì lại kanji-hiragana-phiên âm-đọc
mất thêm 1 bước nữa, dĩ nhiên là có phương pháp hợp với người này người kia và trách nhiệm người dạy là tìm ra phương pháp phù hợp cho học sinh của mình nhưng k nên áp đặt tất cả giống nhau.
giao tiếp và đọc hiểu là câu chuyện khác nhau nên bạn làm vậy giao tiếp tăng được tốc độ nhưng lại giảm tốc độ đọc hiểu. Kanji luôn đi cùng với nghĩa của từ và hiragana luôn, muốn đọc được nhanh chỉ có tập luyện nhiều, không còn con đường nào khác.
 
- CLAWRIDE Miễn phí tiếng nhật 1 tháng : Chương trình 36 ngày từ không biết gì tiến thẳng đến N5.

Ngày thứ 7: ngày 25 tháng 8
giải thích ngữ pháp bài 4

ima = bây giờ
ji = giờ
fun , pun , phút
1 giờ - ichi ji
2 giờ - ni ji
3 giờ - san ji
4 giờ - yo ji
5 giờ - go ji
6 giờ - roku ji
7 giờ - shichi ji
8 giờ - hachi ji
9 giờ - ku ji
10 giờ - juu ji
11 giờ - juu ichi ji
12 giờ - juu ni ji

phút
số đứng trước phút gồm : 2, 5, 7,9 đọc là fun
số đứng trước phút gồm : 0,1,3,4,5,6,8. đọc là pun
1 phút - ippun
2 phút - ni fun
3 phút - san pun
4 phút - yo pun
5 phút - go pun
6 phút - roku pun
7 phút - nana fun
8 phút - hachi pun , happun
9 phút - kyuu fun
10 phút - juppun

1.
ima nan ji desuka
bây giờ là mấy giờ
shichi ji juppun desu
là bẩy giờ mười phút

đối với những động từ thuộc thể masu , masen ( ta có thể dịch là sẽ , hoặc không cần , vì nó được tính là động từ không phải quá khứ , nó vừa là hiện tại , vừa là tương lai )
tuy nhiên đối với trình độ cấp thấp n5 , ta hãy phân biệt rạch ròi một chút
động từ masu = sẽ , động từ chia thể te - hiện đang
( vd - tabemasu - sẽ ăn , tabete imasu - đang ăn )

động từ masu = sẽ
masen = sẽ không
mashita = đã
masen deshita = đã không
2.
watashi wa mainichi benkyou shimasu
watashi - tôi
wa - thì
mainichi - mỗi ngày
benkyou shimasu - sẽ học
dịch : tôi thì sẽ học bài mỗi ngày
3.
maiasa roku ji ni okimasu
maiasa hàng sáng
rokuji sáu giờ
ni lúc
okimasu sẽ thức dậy , thức dậy
dịch : sẽ thức dậy vào lúc sáu giờ hàng sáng
4.
ashita roku ji ni okimasu
ashita ngày mai
roku ji sáu giờ
ni lúc
okimasu sẽ thức dậy
dịch: sẽ thức dậy vào lúc sáu giờ ngày mai
5.
kesa roku ji ni okimashita
kesa - hôm kia ( quá khứ ) / asatte - hôm kia ( tương lai )
roku ji - sáu giờ
ni lúc
okimashita đã thức dậy

thể nghi vấn : desuka / masuka / mashitaka . chỉ việc thêm ka
6.
kinou benkyou shimashitaka
kinou ngày hôm qua
benkyou shimashitaka đã học rồi có phải không
dịch : hôm qua bạn học không ?
hai, benkyou shimashita
vâng đã học
iie , benkyoushimasen deshita
không , đã không học
7.
maiasa nanji ni okimasuka
maiasa - mỗi sáng
nanji - mấy giờ
ni - lúc
okimasu - thức dậy
dịch : thức dậy lúc mấy giờ hàng sáng
roku ji ni okimasu
dịch:thức dậy lúc sáu giờ

đại từ chỉ thời gian trợ từ ni + động từ ,trong trường hợp này ni dịch là lúc , thời điểm
8.
roku ji han ni okimasu.
roku ji han sáu giờ rưỡi
ni lúc
okimasu thức dậy
dịch : thức dậy lúc sáu giờ rưỡi

9.
shichi gatsu futsuka ni nihon he kimashita
shichi gatsu tháng bảy
futsuka ngày mùng hai
ni - lúc , vào ( ngày )
nihon nhật bản
he kimashita - đã đến
dịch : tôi đã đến nhật bản vào ngày mùng hai , tháng bảy

chú ý không sử dụng trợ từ ni , trong trường hợp đại từ chỉ thời gian , không có số xác định .
VD:
kyou hôm nay
ashita ngày mai
asatte ngày kia
kinou hôm qua
ototoi hôm kia
kesa ngày hôm kia ( quá khứ )
konban tối nay
ima bây giờ
maiasa hàng sáng
maiban hàng tối
mainichi hàng ngày
senshuu tuần trước
konshuu tuần này
raishuu tuần sau
itsu khi nào
sengetsu tháng trước
kon getsu tháng này
raigetsu tháng sau
kotoshi năm nay
reinen năm sau
kyounen năm ngoái

10.
kinou benkyou shimashita
kinou hôm qua
benkyoushimashita đã học
dịch : đã học hôm qua

nichiyoubi nara he ikimasu
nichiyoubi chủ nhật
nara địa danh tên nara
he ikimasu sẽ đi
dịch : sẽ đi tới nara hôm chủ nhật

trợ từ kara từ , made đến ( kara made là trường hợp dịch xuôi trong tiếng nhật , khi thấy cụm trợ từ này thì lưu ý dịch xuôi đúng đoạn có kara made thôi nhé )
12.
ku ji kara go ji made benkyoushimasu
kuji kara từ chín giờ
goji made đến năm giờ
benkyoushimasu sẽ học
dịch :
sẽ học từ chín giờ đến năm giờ
13.
oosakakara toukyou made san ji kan kakarimasu
oosaka kara từ osaka
toukyou made đến tokyo
san ji kan ba tiếng
kakarimasu sẽ mất
dịch : sẽ tốn 3 tiếng từ osaka đến tokyo
14.
ku ji kara hatara kimasu
kuji kara từ 9 giờ
hatarakimasu sẽ làm việc
dịch : sẽ làm việc từ 9 giờ
15.
ginkou wa ku ji kara san ji made desu
ginkou ngân hàng
wa thì
ku ji kara từ 9 giờ
san ji made đến ba giờ
dịch :
ngân hàng thì làm việc từ chín giờ đến ba giờ
16.
hiruyasumi wa juu ni ji kara desu
hiru yasumi - nghỉ trưa
wa thì
juu ni ji kara từ mười hai giờ
desu là
dịch : nghỉ trưa thì từ mười hai giờ
trợ từ to - và

17.
ginkou no yasumi wa doyoubi to nichi youbi desu
ginkou ngân hàng
no của
yasumi nghỉ
ginkou no yasumi : ngày nghỉ của công ty
wa thì
doyoubi thứ bảy
to và
nichi youbi - chủ nhật
dịch :
thứ bảy và chủ nhật thì ngân hàng nghỉ

trợ từ ne - mang ý nghĩa , nhỉ
18.
mainichi juu ji made benkyou shimasu
mainichi hàng ngày
juu ji made đến 10 giờ
benkyou shimasu sẽ học
dịch :
sẽ học đến 10 giờ hàng ngày
taihen desune vất vả thế nhỉ

minna no nihongo bài 4
bunkei
文型
câu mẫu
1.
ima yo ji go fun desu
今4時5分です
bây giờ là 4 giờ 5 phút
2.
watashi wa mai asa roku ji ni okimasu
私は毎朝6時に起きます
tôi thì sẽ thức dậy vào lúc sáu giờ hàng sáng
3.
watashi wa kinou benkyou shimashita
私は昨日勉強しました
tôi thì đã học bài vào ngày hôm qua
reibun
例文
câu ví dụ
1.
ima nan ji desuka
今何時ですか
bây giờ thì là mấy giờ thế
ni ji juppun desu
2時10分です
là 2 giờ 10 phút
nyuuyooku wa ima nan ji desuka
ニューヨークは今何時ですか
new york thì bây giờ là mấy giờ thế
gozen zero ji juppun desu
午前0時10分です
là 0 giờ 10 phút sáng
2.
yasumi wa nan youbi desuka
休みは何曜日ですか
ngày nghỉ thì là ngày thứ mấy
do youbi to nichi youbi desu
土曜日と日曜日です
là thứ bảy và ngày chủ nhật
3.
appuru ginkou wa nan ji kara nan ji made desuka
アップル銀行は何時から何時までですか。
ngân hàng apple thì làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ thế
ku ji kara san ji made desu
9時から3時までです。
là từ 9 giờ đến 3 giờ
4.
maiban nan ji ni nemasuka
毎晩何時に寝ますか
sẽ ngủ lúc mấy giờ mỗi tối thế
juu ichi ji ni nemasu
11時に寝ます
sẽ ngủ lúc 11 giờ
5.
mai nichi nan ji kara nan ji made benkyou shimasuka
毎日何時から何時まで勉強しますか。
hàng ngày sẽ học từ mấy giờ cho đến mấy giờ thế
asa ku ji kara gogo san ji made benkyou shimasu
朝9時から午後3時まで勉強します。
sẽ học bài từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều
6.
doyoubi hataraki masuka
土曜日働きますか
sẽ làm việc vào hôm thứ bảy à
iie , hataraki masen
いいえ、働きません
không sẽ không làm việc
7.
cd12
kaiwa
会話
hội thoại
sochira wa nan ji made desuka
そちらは何時までですか
chỗ đó thì làm đến mấy giờ thế

sumimasen
すみません
xin lỗi
asuka no denwa bango wa nan ban desuka
あすかの電話番号は何番ですか
số điện thoại của asuka thì là số bao nhiêu ạ
asuka desuka
あすかですか
là asuka à
go ni nana go no ni nana ni go desu
5275の2725です
là 5275 2725
doumo arigatou gozaimasu
どうもありがとうございます
xin chân thành cảm ơn anh chị

hai, asuka desu
はい、あすかです
vâng , là asuka đây
sumimasen
すみません
xin lỗi
sochira wa nan ji desuka
そちらは何時ですか
chỗ đó thì làm việc đến mấy giờ thế
juu ji made desu
10時までです
là đến 10 giờ
yasumi wa nan youbi desuka
休みは何曜日ですか
ngày nghỉ thì là ngày thứ mấy
nichi youbi desu
日曜日です
là chủ nhật
soudesuka
そうですか。
thế à
doumo
どうも
cảm ơn

renshuu A
練習A
luyện tập A
1.
ima nan ji desuka
今何時ですか
bây giờ là mấy giờ
ima yo ji go fun desu
今4時5分です。
bây giờ là 4 giờ 5 phút
ima ku ji han desu
今9時半です
bây giờ là 9 giờ rưỡi
2.
yasumi wa nan youbi desuka
休みは何曜日ですか
ngày nghỉ thì là ngày thứ mấy
yasumi wa suiyoubi desu
休みは水曜日です
ngày nghỉ thì là ngày thứ tư
yasumi wa doyoubi to nichiyoubi desu
休みは土曜日と日曜日です
ngày nghỉ thì là ngày thứ bảy và ngày chủ nhật
3.
hiru yasumi wa nan ji kara nan ji made desuka
昼休みは何時から何時までですか
nghỉ trưa thì từ mấy giờ đến mấy giờ thế
hiru yasumi wa juu ni ju han kara ichi ji made desu
昼休みは12時半から1時までです。
nghỉ trưa thì từ 12 giờ rưỡi đến 1 giờ
hiru yasumi wa juu ni ji han kara ichi ji juu go fun made desu
昼休みは12時半から1時15分までです。
nghỉ trưa thì từ 12 giờ rưỡi đến 1 giờ 15 phút
4.
anata wa mai asa nan ji ni okimasuka
あなたは毎朝何時に起きますか
bạn thì sẽ thức dậy vào lúc mấy giờ hàng sáng
watashi wa mai asa roku ji ni okimasu
私は毎朝6時に起きます
tôi thì sẽ thức dậy vào lúc sáu giờ hàng sáng
watashi wa mai asa shichi ji han ni okimasu
私は毎朝7時半に起きます
tôi thì sẽ thức dậy vào lúc 7 giờ rưỡi
5.
watashi wa ku ji kara go ji made hataraki masu
私は9時から5時まで働きます
tôi thì sẽ làm việc từ 9 giờ cho đến 5 giờ
watashi wa getsuyoubi kara kinyoubi made hataraki masu
私は月曜日から金曜日まで働きます
tôi thì sẽ làm việc từ thứ hai cho đến thứ sáu
6.
watashi wa mai nichi benkyou shimasu
私は毎日勉強します
tôi thì sẽ học bài mỗi ngày
watashi wa ashita benkyou shimasu
私は明日勉強します
tôi thì sẽ học bài vào ngày mai
watashi wa kinou benkyou shimashita
私は昨日勉強しました
tôi thì đã học bài vào hôm qua
watashi wa ototoi benkyou shimashita
私はおととい勉強しました
tôi thì đã học bài vào ngày hôm kia
7.
nemasu
寝ます
sẽ ngủ
nemasen
寝ません
sẽ không ngủ
nemashita
寝ました
đã ngủ
nemasen deshita
寝ませんでした
đã không ngủ
yasumi masu
休みます
sẽ nghỉ ngơi
yasumi masen
休みません
sẽ không nghỉ
yasumi mashita
休みました
đã nghỉ ngơi
yasumi masen deshita
休みませんでした
đã không nghỉ ngơi
hataraki masu
働きます
sẽ làm việc
hataraki masen
働きません
sẽ không làm việc
hataraki mashita
働きました
đã làm việc
hataraki masen deshita
働きませんでした
đã không làm việc
 
Last edited:
Back
Top