nếu giải nghĩa như trong hình thì từ 好 phải có thêm nghĩa nữa là "được, ok" chứ thím
mình thấy sách này phù hợp với 1 số người tìm hiểu tiếng Trung với mục đích cho biết thôi chứ không dành cho người muốn nói tiếng trung
giải thích chữ 的 cũng khó hiểu nốt, chữ 的 nếu đặt ở giữa câu có 2 trường hợp:
1. Đi với đại từ (S) để thể hiện tính sở hữu. Ví dụ 我的手機 thì 手機 thuộc quyền sở hữu của 我 ~> My phone. 我的=My, phone =手機. Tương tự chúng ta có 他的..... = his, 她的....= her....等等
2. 的 có thể kết nối từ, cụm từ, đoạn văn với 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Ví dụ: 很笨的一个人 ~> 很笨 bổ nghĩa cho 一个人 ~> a stupid person.
Còn 的 đứng cuối thì sẽ nhấn mạnh phần đứng trước nó.