kiến thức [Giáo Làng] Tư Vấn Tiếng Anh

L dưới 20 câu, R khoảng 25 nếu làm chắc Part 7. Tầm band 5 hoặc thấp hơn. Hai dạng thi khác nhau hoàn toàn.
950 TOEIC mà đi thi IELTS thì điểm Reading và Listening tầm band 5 đổ lại thôi à, thấp nhỉ!

Bảng quy đổi dưới đây tuy không được chính xác nhưng mình nghĩ 950 TOEIC mà thi IELTS thì khả năng phải được 6 trở lên cho 2 kỹ năng R&D.

1599878003887.png
 
950 TOEIC mà đi thi IELTS thì điểm Reading và Listening tầm band 5 đổ lại thôi à, thấp nhỉ!

Bảng quy đổi dưới đây tuy không được chính xác nhưng mình nghĩ 950 TOEIC mà thi IELTS thì khả năng phải được 6 trở lên cho 2 kỹ năng R&D.

View attachment 192469

Ko phải đâu. Khi chuyển sang IELTS làm 04 test thì biết ngay thôi mà. Khác nhau một trời một vực. Mà hô R 25 câu là hô bừa đấy chứ 8/13 câu không hề đơn giản. Kiểu kiến cắn voi là khác. :D
 
950 TOEIC mà đi thi IELTS thì điểm Reading và Listening tầm band 5 đổ lại thôi à, thấp nhỉ!

Bảng quy đổi dưới đây tuy không được chính xác nhưng mình nghĩ 950 TOEIC mà thi IELTS thì khả năng phải được 6 trở lên cho 2 kỹ năng R&D.

https://ieltsonlinetests.com/collection/ielts-recent-actual-test-answers-volume-6

Thím vào thẳng đây mà làm thử. Siêu khó để lấy được mức tôi đặt ra nếu lần đầu làm. :(
 
C1 là dư lào thím. C1-C2 khó cực. TOEIC 900+ bảo làm FCE nghe còn được chứ sang CAE và IELTS thì vái cả nón. :eek:
Em nhớ trước kia xem cái chuyển đổi của ETS sang CEFR, thấy kịch nhất của TOEIC là C1, k lẽ chỉ lên được B1-B2 là kịch nhất hả thím :burn_joss_stick:
 
TOEIC Reading Part 5 Question 11-15



Question 11
You should, therefore, make an appointment for a medical __________ with one of the doctors.

A. exam
B. examination
C. quiz
D. test



Question 12
When a supplier’s shipments start arriving __________ late, incomplete or damaged, it’s time to consider looking for a new one.

A. steadily
B. sensibly
C. exactly
D. consistently



Question 13
It never __________ my head that such a terrible thing would happen.

A. stuck
B. dawned
C. occurred
D. entered



Question 14
When we arrived, the film was about __________.

A. start
B. starting
C. to start
D. started



Question 15
The organizing committee decided to allocate specific tasks to members to achieve its goals more __________.

A. effective
B. effect
C. effectiveness
D. effectively
 
Last edited:
Question 11

You should, therefore, make an appointment for a medical __________ with one of the doctors.

A. exam
B. examination
C. quiz
D. test




Đảo qua từ mới một tí. Chú ý mấy từ dạng này là Collocation.
appointment /əˈpɔɪnt.mənt/ (n) = arrangement /əˈreɪndʒ.mənt/ (n) = sắp xếp.
make an appointment with sb = hẹn bác sĩ khám bệnh, hẹn gặp ai.



Ở đây trừ quiz (hay dùng cho các câu hỏi kiểu bốn đáp án như các trò chơi trên truyền hình), còn lại khá là rắc rối.
exam /ɪɡˈzæm/ (n) (informal) = test of knowledge và dạng đầy đủ là examination /ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən/ (n).
test có một nghĩa là a medical examination.
quiz /kwɪz/ (n) = a game/ competition.
Đầu tiên, tại sao không dùng exam đó là vì từ này được dùng trong văn cảnh không trang trọng. Thứ 2, medical examinationtest đều như nhau nhưng tần suất examination được sử dụng nhiều hơn và nó mang nghĩa trang trọng hơn. Có một cách lý giải khác nhưng mình không thật sự chắc chắn. Đó là test là các kiểm tra nhỏ như blood test, còn examination là tổng thể hoặc ít nhất cũng gồm nhiều xét nghiệm nhỏ gộp lại.



Câu 11
 
Last edited:
News 4: Man Who Threw Boiling Water on Gay Couple
will Spend 40 Years in Prison



Link
A jury has convicted an Atlanta truck driver accused of pouring boiling water over two gay men as the couple slept in February.

a jury /ˈdʒʊə.ri/ (n) = bồi thẩm đoàn/ ban giám khảo.
Muốn nói về members of a jury thì lưu ý a jury không phải là một ông/ bà nào đó mà là cả một nhóm người. Bồi thẩm đoàn cũng thấy có người dịch là hội đồng xét xử. Mình chả hiểu mô tê mấy nhóm này thế nào nên có sao ghi vậy.

convict /kənˈvɪkt/ (n) = người tù cho Noun, kết án cho Verb. Không biết có thím nào nghe bài này của Akon chưa? Ở đây là kết án, tuyên bố có tội (hoặc vô tội). Thường là convict somebody of something. Thế nhưng trong bài này lại có convictsomebodyaccusedof doing something. Thừa ư? Ở đây người ta chỉ dùng accuse somebody thôi chứ đằng sau phải hiểu là (somebody) who was/ has been accused of… Chỗ này lại liên quan tới Reduced Relative Clause.

a truck driver /trʌk/ (n) /ˈdraɪ.vər/ (n) = lái xe tải. Có ba từ này mình thấy hay dùng cho xe tải, van, truck, lorry /ˈlɒr.i/ (n). Tùy loại xe. Cái này các bạn tra trên mạng vậy.

accuse somebody of something/ doing something /əˈkjuːz/ (v) = buộc tội ai tội gì/ làm gì. Chỗ này dùng Passive Voice nên đảo lại chút.

pour boiling water over /pɔːr/ (v) /ˈbɔɪ.lɪŋ/ (adj) /ˈwɔː.tər/ (n) = đổ nước vào người.
Thường mình hay dùng pour down như kiểu mưa như trút nước (ngoài trời đang mưa). Còn pour cũng có thể dùng như kiểu đổ nước từ nồi vào bát canh, bình nước vào cốc nhỏ, v.v. Trong đoạn này thì không có cụm pour over kiểu Phrasal Verb đâu. Chẳng qua chỉ là pour đi kèm Preposition/ Adverb thôi. Ví dụ: pour down/ pour away/ pour over đều được hết.
boiling water là nước đang sôi. Ở đây Adjective này có gốc Verb kiểu boil an egg /eɡ/ (n) = luộc trứng.

two gay men thì không có vấn đề gì chỉ hơi ngạc nhiên sao họ không dùng luôn là two gays. Chắc họ định nhấn mạnh sự khác biệt với two straight men /streɪt/ (adj) chăng?

as = when.
Ở đây hiểu as là một Conjunction.

the couple /ˈkʌp.əl/ (n) = cặp đôi. Tác giả muốn nhấn mạnh họ là một cặp yêu đương chứ nếu dùng they thì không nhấn mạnh bằng. Nhưng trong tiếng Việt cứ dịch là họ là đủ rồi. Lưu ý rằng do đã được nhắc đến trước đó (two gay men) nên ở đây phải có the.

in February /ˈfeb.ru.ər.i/ (n) . Nhớ là tháng đi với in.
 
Last edited:
Lesson 4: How to Improve an Argument – Job Competition – Hoàn DK
[Body] [Problems & Solutions]



Hôm trước là bài của thím Luyến Pea. Hôm nay đến lượt thím Hoàn DK lên thớt. Mình post lại đề cũ.

Đề:
Nowadays more and more people have to compete with young people for the same jobs.
What problems does this cause? What are some possible solutions?

Thím này đã phác một dàn ý ngắn cho luận điểm đầu tiên như sau.
1. competition for jobs => higher unemployment rates among young people
2. old people w/ more experiece => get job offers easily
3. for example: accounting
4. crimes = a negative result/ a social problem

Khi viết thực tế thì thành thế này:
Firstly, competition between young and old workers may lead to an increase in unemployment rates among young people. It is true that old employees have more work experience than young one, consequently employers are prefer to recruit an old experienced worker rather than younger one. For example, a major of companies these days require two to five years of experience for an accounting position.

Giờ góp ý trước đã rồi thích mông má gì tính sau.
Firstly, competition for jobs (thiếu cụm này là lệch với đề) between young and old workers may might (luôn là might/ could/ would) lead to an increase in the increasing/ rising youth unemployment rate(s) among young people. It is true that It is because old employees have more work experience than young ones (so nhiều với nhiều), consequently therefore, employers are prefer are likely/ tend to recruit elderly people/ seniors an old experienced worker rather than younger one. For example, a major of several companies these days require two to five years of experience for an accounting position (cảm giác hơi không liên quan).

Giờ đến phần viết lại. Ở đây mình giữ nguyên câu đầu vì bài này muốn hướng dẫn các thím phát triển các câu có nhiệm vụ kéo theo, giải thích, và đưa ví dụ hơn là viết câu giới thiệu luận điểm. Cách viết thì mình cũng dựa vào phần dàn ý ban đầu cũng như tận dụng các Conjunction quen thuộc (for example, such as, it is because, it leads to,…). Các thím xem thử sự liên kết giữa hai cặp câu này trong cùng một ý ba câu nhé. Nhìn ra được vấn đề đó thì bài của các thím phải trên 6.0 là tối thiểu.

Câu đầu mình đảo một tí để có hai bản tiện dùng cho các luận điểm khác.
Firstly, competition for jobs between young and old workers might lead to the rising youth unemployment rates.

Firstly, competition for jobs between young and old workers might lead to the rising unemployment rates among young adults.

Giờ mình có hai hướng phát triển cho các câu kéo theo, giải thích. Ví dụ thì mình lồng vào các câu này luôn chứ không tách ra.
It is because in some fields/ professions such as accounting/ accountants, experienced seniors are more preferable than younger counterparts. Graduates have little or no experience, while companies these days don’t want to waste financial budgets on training newbies.

It is because employers/ companies are less likely to recruit youngsters due to their lack of work experience. In some professions/ fields such as accountants/ accounting, it often takes years for those who newly graduated to reach the levels of seniros.
 
Last edited:
Question 12

When a supplier’s shipments start arriving __________ late, incomplete or damaged, it’s time to consider looking for a new one.

A. steadily
B. sensibly
C. exactly
D. consistently




Phần từ mới trước tiên:
supplier /səˈplaɪ.ər/ (n) = who/ which provides things.
incomplete /ˌɪn.kəmˈpliːt/ (adj) = not finished/ not complete.
consider /kənˈsɪd.ər/ (v) doing st = cân nhắc làm gì.
Ở đây cần hiểu rằng supplier cũng ngang với vendor /ˈven.dər/ (n) (nhưng thường là street vendor).



Tiếp:
it’s time to do st = đã đến lúc làm gì.



Tiếp nữa, bốn lựa chọn:
steadily /ˈsted.ɪ.li/ (adv) = gradually/ slowly over a period of time.
sensibly /ˈsen.sɪ.bli/ (adv) = in a sensible way = một cách hợp lý.
exactly /ɪɡˈzækt.li/ (adv) = to emphasize, to say something completely correct.
consistently /kənˈsɪs.tənt.li/ (adv) = always behaving in a similar way.



Xem chừng ngoài việc xét nghĩa, ở đây chỉ có cách giải thích về Collocation. Với A, steadilygradually thường đi với cái gì đó đang tăng lên/ hạ xuống như increase/ decrease trong Task 1 IELTS Writing. B nghĩa không hợp lý và C cũng vậy. D ổn, it has always been. Mình đã tham khảo trên Using EnglishWord Reference.
It is said that steadily solely goes with verbs (of movement) like increase steadily, move steadily and has nothing to do with an adjective, for example, late. Thomas (Word Reference) even stated that he didn’t know what “steady late” mean?



Câu 12
 
Last edited:
Question 13

It never __________ my head that such a terrible thing would happen.

A. stuck
B. dawned
C. occurred
D. entered




Giải thích từ mới trước:
stuck /stʌk/ (adj) = unable to move = mắc kẹt.
dawn /dɔːn/ (n, v) = the beginning of a day = bình minh.
occur /əˈkɜːr/ (v) = happen /ˈhæp.ən/ (v).
enter /ˈen.tər/ (v) = put info into a computer/ be involved in a competition, go/ come into a place, etc.



Cụm chính của đề bài đây: enter one’s head = enter one’s mind = to be thought of/ to come into one’s consciousness. Câu này không có gì khó vì là Idiom rồi. Vấn đề đáng quan tâm khác là suchwould.



such /sʌtʃ/ (deter) đi trước N (cả Countable NounUncountable Noun) để nhấn mạnh. Xem thêm về Pre-Determiner để hiểu thêm về such.
such a man
such a thing
such cruelty
Còn có nhiều cách dùng khác của such như such as (dùng tương đương for example, for instance), as such (You don’t like a man as such, giống như vậy) nhưng để đúng câu mình mới nói thì dễ nhớ hơn là liệt kê ngay lúc này.



would /wʊd/ /wəd/ /əd/ (v) có ba cách dùng. Ở đây là trường hợp hai, cả câu đang lùi về một thì.
Second Conditional (If I were you, I would…) nhiều thím biết rồi.
Past of will như trong Reported Speech (I said I would…).
Repetition in the past, một cách dùng của Past Simple (When I was a kid, I would…).



Câu 13
 
Last edited:
1. Opinion

What is your opinion?
Do you agree or disagree?
To what extent do you agree or disagree?
Do the advantages outweigh the disadvantages?


2. Both Sides + Opinion

Discuss the advantages and disadvantages.
Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion.
Discuss both points of view and give your opinion.

Thím cho em hỏi cả 2 dạng này mà em đều đưa ra cả 2 vế, riêng những cái nào mà hỏi thêm opinion cá nhân thì dùng kiểu counterargument thì cũng vẫn ổn đúng k nhỉ :)
 
Bác cho em xin các loại sách cơ bản cho người mới bắt đầu học IELTS cái, em đang sv bây giờ đang tính tự học xem sao, ko tự học được mới tính tiếp =((
 
Thím cho em hỏi cả 2 dạng này mà em đều đưa ra cả 2 vế, riêng những cái nào mà hỏi thêm opinion cá nhân thì dùng kiểu counterargument thì cũng vẫn ổn đúng k nhỉ :)

Mình không có công thức chung. Viết bài nào thì cũng đọc qua bài mẫu. Thường chỉ khác ở chỗ có cho I vào hay không thôi.
 
Question 14

When we arrived, the film was about __________.

A. start
B. starting
C. to start
D. started




Câu này khá đơn giản nên không viết dài dòng làm gì. Các thím hiểu thế này:
be about to do st = be going to do st soon = chắc chắn diễn ra (rất gần), sắp diễn ra.
Thường mình hay dạy trên lớp thế này:
be doing > be going to do > will
Để hiểu về cách phân chia trên thì cần học về Future Tense. Ở đây mình nghĩ be about to do st > be doing nhưng không thấy nguồn nào đề cập.



Câu 14
 
News 5: Sadiq Khan Plans Tough New Rules for Developers
as He Wades into Curzon Cinema Row



Link
The petition, which calls on Mr Khan to take action, has been shared widely on social media, with local residents, film industry leaders and magazines all giving it their backing.

petition /pəˈtɪʃ.ən/ (n) = đơn/ bản kiến nghị (cũng có người dịch là thỉnh nguyện thư).
Chắc nhiều thím đã quen với từ này sau vụ cá mú vừa rồi. Từ này đi kèm với sign.
Có thể dùng với against/ for /əˈɡenst/ (prep). Hai Preposition này khá quen thuộc với dân luật và báo chí. Nếu các thím tìm hiểu các vụ việc gây chấn động dư luận thì luôn có những ý kiến trái chiều nhau.
Ở đây vì the petition là xác định nên cụm giữa hai dấu phẩy là thừa, có thể bỏ được. Nếu không bỏ được thì sẽ không có phẩy. Lưu ý là trường hợp này chỉ đi với which thôi chứ that không liên quan gì tới phẩy cả.

call on somebody to do something = ask somebody to do something = kêu gọi ai đó làm gì.

has been vì là sự kiện này mới xảy ra (báo mới nhất) nên dùng Present Perfect chuẩn rồi.

shared widely /ʃeər/ (v) /ˈwaɪd.li/ (adv) = được chia sẻ rộng rãi.
Hai từ này đi với nhau thôi chứ không có gì đặc biệt. Thường mình cố học các cụm như thế này để diễn đạt câu từ tự nhiên hơn.

(on) social media /ˈsəʊ.ʃəl/ (adj) /ˈmiː.di.ə/ (n) = truyền thông xã hội.
Không biết mình hiểu có đúng không nhưng thường những gì gắn với đồ điện tử người ta hay dùng on, ví dụ on the screen, on TV, v.v.

with local residents, film industry leaders and magazines /ˈləʊ.kəl/ (adj) /ˈrez.ɪ.dənt/ (n) /ˈɪn.də.stri/ (n) /ˈliː.dər/ (n) /ˌmæɡ.əˈziːn/ (n) = cùng với…
Ở đây lần lượt có: dân địa phương (cũng có thể dùng local people, local guys), (những nhà) lãnh đạo/ (những) người đứng đầu (ngành công nghiệp phim), báo (lá cải).

all giving it their backing = tất cả đều…
Nhiều thím sẽ ngạc nhiên lắm khi thấy thường thì All people…, All of them… vậy mà ở đây lại có kiểu They all… Mời các thím xem thử:
When all refers to the subject of a clause, it usually comes in the normal mid position for adverbs (between the subject and the main verb, or after the modal verb or first auxiliary verb, or after be as a main verb).
The kids all go to school on the same bus.
The students are all here now.
Tại sao lại là -ing thì các thím phải đọc qua về Absolute Construction mình đã có một bài chi tiết trên trang của mình.
give somebody something nên chỗ này tạm hiểu itsomebody đi (đúng ra nên viết something hai lần nhưng mình sợ lẫn).
Cũng lưu ý ở đây có backing là dạng Gerund. Từ này vốn là Verb back (hiểu là support /səˈpɔːt/ (v) = hỗ trợ) nhưng khi chuyển sang dạng -ing thì thành một Noun ám chỉ việc ủng hộ, cũng có thể viết their support. Giống như chúng ta nói việc học tiếng Anh, việc đọc sách thì sẽ là learning English, reading books thôi.
 
Last edited:
Question 15

The organizing committee decided to allocate specific tasks to members to achieve its goals more __________.

A. effective
B. effect
C. effectiveness
D. effectively




Khai tử đám từ mới trước đã:
committee /kəˈmɪt.i/ (n) = a group of representatives /ˌrep.rɪˈzen.tə.tɪv/ (n).
allocate /ˈæl.ə.keɪt/ (v) = give st to sb = đưa ai đấy cái gì.
specific /spəˈsɪf.ɪk/ (adj) = particular /pəˈtɪk.jə.lər/ (adj) = cụ thể, rõ ràng.
achieve /əˈtʃiːv/ (v) a goal /ɡəʊl/ (n) = reach an aim /riːtʃ/ (v) /eɪm/ (n).
Bên trên từ allocate còn có cấu trúc này: allocate st to sb = give sb st/ give st to sb.



Câu gốc có thể diễn giải lại như sau:
decide to do st trong đó do st = allocate st to sb (in order) to do stdo st (lần 2) này tương đương với achieve the goal.
Nếu chỉ có V + O thì đi sau phải là Adv. Vậy, chỉ có D là phù hợp.



Câu 15
 
Last edited:
Back
Top