kiến thức Học nghe tiếng Anh qua phim

Hi sư phụ @dutchcourage bên cạnh làm bài nghe, em cũng phải tập nói, em đã cố gắng nói chậm nhất có thể, sư phụ cho em feedback ạ

Nói chung lỗi âm schwa nhiều quá. Dù bạn nói chậm hay nói nhanh thì âm schwa vẫn phải ngắn (giống như chữ o trong từ absolutely bạn đọc đúng ấy).

Mình lấy hai từ điển hình nhất là từ of (âm schwa ở đầu, âm v ở cuối), và perspective (âm schwa ở đầu nhưng bạn đọc kéo dài thành âm ơ).

Ngoài ra perspective còn có vấn đề về mặt trọng âm. Từ được nhấn cần thỏa mãn ba điều kiện: có cao độ cao hơn, trường độ dài hơn, âm lượng to hơn. Bạn thỏa mãn mỗi điều kiện cao độ còn trường độ thì âm tiết đầu lại dài hơn âm tiết hai. Bạn có thể luyện lại three-syllable words với cô Rachel.

 
Last edited:
Nói chung lỗi âm schwa nhiều quá. Dù bạn nói chậm hay nói nhanh thì âm schwa vẫn phải ngắn (giống như chữ o trong từ absolutely bạn đọc đúng ấy).

Mình lấy hai từ điển hình nhất là từ of (âm schwa ở đầu, âm v ở cuối), và perspective (âm schwa ở đầu nhưng bạn đọc kéo dài thành âm ơ, rồi còn nhấn vào âm tiết đầu tiên trong khi từ này nhấn ở âm tiết thứ hai)
em tưởng nó giống âm ơ ngắn mà, hichic, mặc định schwa = ơ
 
Nhưng bạn lại đọc thành âm ơ tiếng Việt thì là sai. Âm schwa là một âm khác hoàn toàn âm ơ tiếng Việt, giống như i ngắn với i dài là hai âm khác nhau trong tiếng Anh.
để e học lại, bảo sao phần BT âm schwa em miss lắm thế vì cứ nghĩ schwa nó = ơ, còn các phần khác như s, ed hay ending sounds em ổn chưa ạ, intonation, phần này em chưa luyện kỹ lắm
 
tức cái âm schwa này nó có nét chữ ơ tiếng việt nhưng k hoàn toàn, kiểu lai o và ơ nhưu từ absolutely đúng k ạ
 
tức cái âm schwa này nó có nét chữ ơ tiếng việt nhưng k hoàn toàn, kiểu lai o và ơ nhưu từ absolutely đúng k ạ
Tiêu chí đầu tiên là nó phải rất ngắn đã. Còn sau đó bạn muốn phát âm thế nào cho giống chữ o trong absolutely là được.
 
Có một chỗ em nghe mãi không ra @@
1. Fill in the blanks

RUFF: Life was missing its mystique
My squeaky toys had lost their squeak
And then, out of the blue, I saw the phone and BAM! My destiny is calling me!

it's my vision for a show
They loved it! Thought I was a pro
They got my contract back to find
To their alarm a dog had signed

BACKGROUND SINGING CATS: Fetch!

RUFF: Oh, I like that name

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF:
I didn't wait to renovate
Found 6 contestants, all were great!
And now, I’m on the road to fame
I've got a gameshow and its name is...

CATS: Fetch!

RUFF: It's very catchy!

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF: It's one of the top!

2. Fill in the blanks
Anna has 6 pet chickens.
Brian knows a little French.
Julia wants to be a pediatric dentist.
Khalil plays the violin.
Noah once saved a wild turkey from a coyote.
Taylor taught her two fetchers to play desk.

3. What is the first rule of the show?
Never refer to studio G as a garage

4. How did Ruff Ruffman get the Fetch 3000?
He had it made
5. Which contestants are chosen to meet "a big star"? Choose all correct answers
A. Anna
B. Brian
C. Julia
D. Khalil

E. Noah
F. Taylor

6. Fill in the blank. What does the phrase in the blank mean?

Don't worry! The Fetch 3000 is on top of things. It's all fair. Everybody is going to get a chance, and you all are going to get the same number of challenges.

7. Where can the contestants find "the star"?
The museum of science of Boston, Massachusetts
8. Fill in the blank

Alright, Khalil, you have a nice steadier stopwatch. You hit that stopwatch, and go go go!

9. Where can the contestants find "Venus"?
Nearby their next location and it can be seen from the roof
10. What is the "kingly destination"?
It's the hotel named "Royal Ronesta"
11. Fill in the blanks:

  • Can we ask someone?
  • You guys don't happen, by chance, seen a clue from Ruff Ruffman around?

12. Which phrase did Ruff Ruffman use to tell the contestants that they're getting closer to "Mars"?
you’re getting warmer
 
mình học qua phim và qua bài hát thấy không hiệu quả gì
Ở thread này thì mình thiết kế việc học qua phim một cách thụ động hơn (mình là người đặt câu hỏi và hướng dẫn các bạn), bạn có thể thử làm một vài bài xem có khác gì không.

Đương nhiên, các nhóm học viên khác nhau sẽ hợp với một phương pháp khác nhau, cũng giống như phương pháp nghe chép chính tả có người hợp có người không hợp vậy. Mình cũng không nghĩ là phương pháp của mình sẽ hiệu quả với tất cả mọi người.
 
I submit 7th question, I will do remain in the morning tomorrow
1. Fill in the blanks

RUFF: Life was missing its mystique
My squeaky toys had lost their squeak
And then, _________out of the blue_, I saw the phone and BAM! My destiny is calling me!

this is_ my vision for a show
They loved it! Thought I was a pro
They got my contract back to find
To their alarm a dog had signed

BACKGROUND SINGING CATS: Fetch!

RUFF: Oh, I like that name

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF:
I didn't wait to renovate
Found 6 contestants, all were great!
And now, I’m on grow (chứa /əʊ/) frame_____
I've got a gameshow and its name is...

CATS: Fetch!

RUFF: It's very catchy!

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF: It ___grow on (có âm ^ và /əʊ/ nhưng chưa nghĩa ra)_!
2.
Anna has ___6_ pet chickens.
Brian knows a little __save.
Julia wants to be a pedietric(quite weird, I think it is wrong)___ dentist.
Khalil plays the violin_.
Noah once saved a wild turkey_ from a ______.
Taylor taught her two ________ to ________.
 
3.never refer studio G as the garage
4. U know, I have a mate(Not related_)
5. C A D
6. time up to thing
7. When asking the instructor, they said that the Sun
 
8 có âm s và ^ nhưng em nghĩ k phải space
9.4th floor
10. want to prove => seeing on this route
11. have a chance, câu sau hơi blind
12. U get warmer(so weird)

chán thật listening là cái em yếu nhất sao mình thấy nhiều ng điểm cao cái này nhỉ, do mh nghe ít ạ vì xưa mh chép dictation rõ lắm
 
Có một chỗ em nghe mãi không ra @@
1. Fill in the blanks

RUFF: Life was missing its mystique
My squeaky toys had lost their squeak
And then, out of the blue, I saw the phone and BAM! My destiny is calling me!

it's my vision for a show
They loved it! Thought I was a pro
They got my contract back to find
To their alarm a dog had signed

BACKGROUND SINGING CATS: Fetch!

RUFF: Oh, I like that name

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF:
I didn't wait to renovate
Found 6 contestants, all were great!
And now, I’m on the road to fame
I've got a gameshow and its name is...

CATS: Fetch!

RUFF: It's very catchy!

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF: It's one of the top!

2. Fill in the blanks
Anna has 6 pet chickens.
Brian knows a little French.
Julia wants to be a pediatric dentist.
Khalil plays the violin.
Noah once saved a wild turkey from a coyote.
Taylor taught her two fetchers to play desk.

3. What is the first rule of the show?
Never refer to studio G as a garage

4. How did Ruff Ruffman get the Fetch 3000?
He had it made
5. Which contestants are chosen to meet "a big star"? Choose all correct answers
A. Anna
B. Brian
C. Julia
D. Khalil

E. Noah
F. Taylor

6. Fill in the blank. What does the phrase in the blank mean?

Don't worry! The Fetch 3000 is on top of things. It's all fair. Everybody is going to get a chance, and you all are going to get the same number of challenges.

7. Where can the contestants find "the star"?
The museum of science of Boston, Massachusetts
8. Fill in the blank

Alright, Khalil, you have a nice steadier stopwatch. You hit that stopwatch, and go go go!

9. Where can the contestants find "Venus"?
Nearby their next location and it can be seen from the roof
10. What is the "kingly destination"?
It's the hotel named "Royal Ronesta"
11. Fill in the blanks:

  • Can we ask someone?
  • You guys don't happen, by chance, seen a clue from Ruff Ruffman around?

12. Which phrase did Ruff Ruffman use to tell the contestants that they're getting closer to "Mars"?
you’re getting warmer
Mình xin đánh dấu những phần bạn chưa làm đúng bằng cách in đậm và cung cấp thêm một số gợi ý để bạn làm tiếp
1. Fill in the blanks

CATS: Fetch!

RUFF: It's very catchy!

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF: It's one of the top!

(phần này chưa chính xác. Gợi ý cho bạn là cụm từ này đồng nghĩa với "catchy", và kết thúc bằng một bộ phận trong khoang miệng mà bắt đầu bằng chữ t)

2. Fill in the blanks

Taylor taught her two fetchers to play desk.

Câu này chưa chính xác. Ở đây chỗ trống thứ nhất là tên một loài vật, chỗ trống thứ hai là một việc mà loài vật đó có thể làm.

8. Fill in the blank

Alright, Khalil, you have a nice steadier stopwatch. You hit that stopwatch, and go go go!

Nếu bạn để ý thì phần chỗ trống có 4 âm tiết. Bạn có biết cụm từ nào gồm 4 từ mà có thể dùng để diễn tả một đồ dùng như stopwatch không?

9. Where can the contestants find "Venus"?
Nearby their next location and it can be seen from the roof

Câu trả lời của bạn chưa chính xác. Có thể bạn cần nghe kĩ hơn phần này để xác định Venus thực sự ở đâu.

11. Fill in the blanks:

  • Can we ask someone?
  • You guys don't happen, by chance, seen a clue from Ruff Ruffman .... around?
"By chance" đúng rồi. Ở trước around là một từ có đuôi -ing, nhiều khả năng là một động từ. Bác cần tìm một động từ phù hợp với ngữ cảnh để điền vào.
 
Last edited:
Sau đây là bài chữa tạm thời và đáp án gợi ý cho bác @TaylorSwift1989
1,
RUFF: Life was missing its mystique
My squeaky toys had lost their squeak
And then, _________out of the blue_, I saw the phone and BAM! My destiny is calling me!

Đúng rồi

this is_ my vision for a show
(chưa chính xác. Nếu là this is thì sẽ có hai âm tiết. Bác thử nghĩ xem động từ nào sẽ đi được với my vision trong trường hợp này.)
They loved it! Thought I was a pro
They got my contract back to find
To their alarm a dog had signed

BACKGROUND SINGING CATS: Fetch!

RUFF: Oh, I like that name

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF:
I didn't wait to renovate
Found 6 contestants, all were great!
And now, I’m on grow (chứa /əʊ/) frame_____
(Đúng là có âm əʊ, nhưng mà cụm từ thì chưa chính xác. Bác để ý hình ảnh đoạn này trong video thì Ruff Ruffman đang làm gì?)
I've got a gameshow and its name is...

CATS: Fetch!

RUFF: It's very catchy!

Đúng rồi.

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF: It ___grow on (có âm ^ và /əʊ/ nhưng chưa nghĩa ra)_!

Gợi ý cho bác là cụm từ này đồng nghĩa với catchy, và kết thúc bằng một bộ phận trong khoang miệng mà bắt đầu bằng chữ t.

2.
Anna has ___6_ pet chickens.
Đúng
Brian knows a little __save.
Chưa chính xác. Chỗ trống là một danh từ, và là ngôn ngữ.

Julia wants to be a pedietric___ dentist.

Mình sẽ chấp nhận đáp án này (viết đúng là pediatric). Âm tiết thứ ba là âm schwa, vì thế nếu bác không biết từ này thì không thể viết đúng được.

Khalil plays the violin_.
Đúng
Noah once saved a wild turkey_ from a ______.
Turkey đúng rồi. Chỗ trống tiếp theo là tên một loài vật mà có thể tấn công con gà tây.
Taylor taught her two ________ to ________.
Hai chỗ trống này mình không biết gợi ý như thế nào, chắc bác chờ đáp án vậy.

3.never refer studio G as the garage
Đúng rồi. Bác thiếu chữ to giữa refer và studio, nhưng về nghĩa thì chấp nhận được.

4. U know, I have a mate(Not related_)
Có một cấu trúc ngữ pháp liên quan đến từ have mà dùng để trả lời câu hỏi này. Bác có biết cấu trúc ngữ pháp đó không?

5. C A D (đúng rồi)
6. time up to thing
Chỉ có chữ thing là chính xác. Đây là cụm từ có nghĩa là know and control (a situation).

7. When asking the instructor, they said that the Sun

The star là The Sun, và bác đã bị lỡ mất thông tin của câu hỏi này. Bác thử nghe lại xem là bọn trẻ đang ở đâu, đó sẽ là câu trả lời.

8. Đây là một cụm từ có nghĩa là "tân tiến, hiện đại nhất", thường sử dụng để mô tả một thiết bị nào đó. Âm s đầu tiên đúng rồi, bác thử luận xem cụm từ này là cụm từ gì.

9. Câu này phần 4th floor đúng rồi, nhưng mình cần một câu trả lời chi tiết hơn vì không phải 4th floor nào cũng có "Venus"

10. Phần này bác cần nghe hiểu và kết hợp hình ảnh để trả lời.

11. Từ chance đúng rồi (còn một từ đằng trước nữa, bác có thể đoán được từ đó là từ nào). Phần sau là phần khó, có lẽ bác sẽ cần đọc giải.

12. Câu đúng là "You're getting warmer". Tại sao "You're getting warmer" lại có nghĩa là "You're getting closer" thì mình sẽ giải thích khi chữa bài.
 
Mình xin chữa một số câu đầu tiên

1. Fill in the blanks
RUFF: Life was missing its mystique
My squeaky toys had lost their squeak
And then, __________, I saw the phone and BAM! My destiny is calling me!

_____ my vision for a show
They loved it! Thought I was a pro
They got my contract back to find
To their alarm a dog had signed

BACKGROUND SINGING CATS: Fetch!

RUFF: Oh, I like that name

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF:
I didn't wait to renovate
Found 6 contestants, all were great!
And now, I’m on ___________
I've got a gameshow and its name is...

CATS: Fetch!

RUFF: It's very ______!

RUFF: Life was missing its mystique
My squeaky toys had lost their squeak
And then, out of the blue, I saw the phone and BAM! My destiny is calling me!

"out of the blue" có nghĩa là "unexpectedly" (tự dưng, tình cờ, bất ngờ, ...). Đây là một idiom.

Khi nói cụm từ này, chữ t sẽ nối với of ở đằng sau, chữ f của chữ of là âm v (một âm mạnh) sẽ nối với âm "th" ở đằng sau là một âm yếu hơn, dẫn tới hiện tượng lai hóa âm. Do đó, nếu bạn không nghe quen cụm từ này thì sẽ chỉ nghe thấy được từ blue. Còn nếu nghe quen cụm "out of the" thì bạn cũng sẽ nghe được những cụm từ tương tự như "out of the world".

Pitched my vision for a show
They loved it! Thought I was a pro
They got my contract back to find
To their alarm a dog had signed

"to pitch" is to advertise and persuade someone to buy something. Ví dụ ở đây khi Ruff Ruffman pitched his vision for a show thì nghĩa là Ruff Ruffman đã quảng cáo ý tưởng về chương trình này.

pitch cũng có thể dùng dưới dạng danh từ. Các shark trong chương trình Shark Tank có thể nói "give me a pitch" với nghĩa "giới thiệu cho tôi sản phẩm / ý tưởng của bạn." Ngoài ra, ta còn có một cụm từ là "elevator pitch", là một lời giới thiệu bản thân ngắn tầm 20-30 giây mà ta có thể dùng khi nói chuyện với ai đó trong thang máy.

BACKGROUND SINGING CATS: Fetch!

RUFF: Oh, I like that name

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF:
I didn't wait to renovate
Found 6 contestants, all were great!
And now, I’m on the road to fame.
I've got a gameshow and its name is...

"on the road to something" = "đang trong quá trình đến với một điều nào đó"

Ngoài từ fame, ta có thể dùng các danh từ khác như success, failure, the FIFA World Cup 2026.

CATS: Fetch!

RUFF: It's very catchy!

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF: It rolls off the tongue!

"catchy" và "rolls off the tongue" là hai cụm từ đồng nghĩa, chỉ sự dễ nghe, dễ nói. Do "roll off the tongue" dài hơn nên cụm từ này thường dùng trong văn nói nhiều hơn.

Khi mình chọn các cụm từ để hướng dẫn các bạn thì mình cũng hay dùng các cụm từ "roll off the tongue" để các bạn có thể tăng được độ lưu loát của mình. Ví dụ như trong cụm từ "out of the blue", ai cũng biết "out", "of", "the", "blue" nói như thế nào, giờ chỉ cần kết hợp lại và dùng. Nếu bạn biết và dùng nhiều những cụm từ như vậy, đến một lúc nào đó bạn sẽ đạt đến trình độ dù ý tưởng không dồi dào nhưng lại nói được rất nhiều và lưu loát, từ đơn lẻ đơn giản nhưng cụm từ thì trình độ, và mình nghĩ điều này sẽ được đánh giá cao trong kì thi hơn là bạn cố dùng từ quá phức tạp và đánh mất sự lưu loát của mình.

2. Fill in the blanks
Anna has ____ pet chickens.
Brian knows a little ______.
Julia wants to be a _______ dentist.
Khalil plays the _____.
Noah once saved a wild _____ from a ______.
Taylor taught her two ________ to ________.

And now let's meet, for the very first time, our six contestants!

She has six pet chickens. It's Anna!

He knows a little French. [nói tiếng Pháp], Brian?

She wants to be a pediatric dentist. Julia!

Đây là một từ khó. pediatric có gốc từ Hy Lạp "pedo", có nghĩa là trẻ em. "pediatric dentist" có nghĩa là nha sĩ nhi khoa.

Gốc từ pedo còn xuất hiện trong từ pedagogue. Từ này ghép từ "pedo" và "agogos" có nghĩa là lãnh đạo, người lãnh đạo trẻ em chính là giáo viên, tuy nhiên do từ này xuất hiện từ thời cổ đại nên giờ ta chỉ dùng với nghĩa xấu, giống như học sinh mình gọi "ông giáo", "bà giáo", .... Khi ta ghép thêm gốc từ "logy" có nghĩa là khoa học thì ta có từ pedagogy, có nghĩa là ngành sư phạm.

Một từ nữa có gốc pedo là orthopedic. Từ này ghép từ gốc từ "ortho" có nghĩa là thẳng với "pedo", có nghĩa gốc là nắn thẳng xương cho trẻ em (vì trẻ em hay bị gù lưng). Sau này từ này được phát triển lên để có nghĩa là nắn thẳng xương cho mọi đối tượng.

He plays the violin. Khalil!

He once saved a wild turkey from a... from a coyote? Really? Noah!

She taught her two finches to play dead (giả chết). Taylor!

Trong trường hợp các bạn không nghe được từ coyote (từ này đọc rất lạ, hãy nhớ cách đọc đúng của từ này) và finches, một cách là bạn sẽ cần tự bổ sung thêm vốn từ về thế giới động vật.

3. What is the first rule of the show?

How do you guys like
being in Studio G, huh?

  • Oh, it's awesome.
  • You mean Garage G?


RUFF: It's pretty cool.

BRIAN: I have a question. Does "G" stand for the garage?

All right, rule number one.

Thay vì nói "first rule", người ta có thể nói "Rule 1" hoặc "Rule number one". Tương tự "second rule", "third rule" thì ta có thể nói "Rule 2", "Rule 3", ...

We never refer to Studio G as the garage, okay?

(Nếu các bạn không nghe được từ garage lần trước mà nghe được từ garage lần này thì nghĩa là bạn đã bắt đầu tiến bộ rồi đó)

refer to X as Y có nghĩa là gọi X bằng (tên) Y. Sau đây là một ví dụ khác

Most Vietnamese people refer to Chairman Ho Chi Minh as "Bác" (father's older brother) (người Việt thường gọi Chủ tịch Hồ Chí Minh bằng Bác).

Một cụm từ tương tự là to go by. Ta có thể câu kiểu nói "I go by the name of Courage" để giới thiệu preferred name của mình, và bạn có thể áp dụng cấu trúc này mỗi khi giám khảo hỏi tên mình. Một video ví dụ mà bạn đã từng được xem


[The hamster] goes by the name of "Fluff".
 
Mình xin chữa một số câu đầu tiên

1. Fill in the blanks
RUFF: Life was missing its mystique
My squeaky toys had lost their squeak
And then, __________, I saw the phone and BAM! My destiny is calling me!

_____ my vision for a show
They loved it! Thought I was a pro
They got my contract back to find
To their alarm a dog had signed

BACKGROUND SINGING CATS: Fetch!

RUFF: Oh, I like that name

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF:
I didn't wait to renovate
Found 6 contestants, all were great!
And now, I’m on ___________
I've got a gameshow and its name is...

CATS: Fetch!

RUFF: It's very ______!

RUFF: Life was missing its mystique
My squeaky toys had lost their squeak
And then, out of the blue, I saw the phone and BAM! My destiny is calling me!

"out of the blue" có nghĩa là "unexpectedly" (tự dưng, tình cờ, bất ngờ, ...). Đây là một idiom.

Khi nói cụm từ này, chữ t sẽ nối với of ở đằng sau, chữ f của chữ of là âm v (một âm mạnh) sẽ nối với âm "th" ở đằng sau là một âm yếu hơn, dẫn tới hiện tượng lai hóa âm. Do đó, nếu bạn không nghe quen cụm từ này thì sẽ chỉ nghe thấy được từ blue. Còn nếu nghe quen cụm "out of the" thì bạn cũng sẽ nghe được những cụm từ tương tự như "out of the world".

Pitched my vision for a show
They loved it! Thought I was a pro
They got my contract back to find
To their alarm a dog had signed

"to pitch" is to advertise and persuade someone to buy something. Ví dụ ở đây khi Ruff Ruffman pitched his vision for a show thì nghĩa là Ruff Ruffman đã quảng cáo ý tưởng về chương trình này.

pitch cũng có thể dùng dưới dạng danh từ. Các shark trong chương trình Shark Tank có thể nói "give me a pitch" với nghĩa "giới thiệu cho tôi sản phẩm / ý tưởng của bạn." Ngoài ra, ta còn có một cụm từ là "elevator pitch", là một lời giới thiệu bản thân ngắn tầm 20-30 giây mà ta có thể dùng khi nói chuyện với ai đó trong thang máy.

BACKGROUND SINGING CATS: Fetch!

RUFF: Oh, I like that name

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF:
I didn't wait to renovate
Found 6 contestants, all were great!
And now, I’m on the road to fame.
I've got a gameshow and its name is...

"on the road to something" = "đang trong quá trình đến với một điều nào đó"

Ngoài từ fame, ta có thể dùng các danh từ khác như success, failure, the FIFA World Cup 2026.

CATS: Fetch!

RUFF: It's very catchy!

CATS: With Ruff Ruffman

RUFF: It rolls off the tongue!

"catchy" và "rolls off the tongue" là hai cụm từ đồng nghĩa, chỉ sự dễ nghe, dễ nói. Do "roll off the tongue" dài hơn nên cụm từ này thường dùng trong văn nói nhiều hơn.

Khi mình chọn các cụm từ để hướng dẫn các bạn thì mình cũng hay dùng các cụm từ "roll off the tongue" để các bạn có thể tăng được độ lưu loát của mình. Ví dụ như trong cụm từ "out of the blue", ai cũng biết "out", "of", "the", "blue" nói như thế nào, giờ chỉ cần kết hợp lại và dùng. Nếu bạn biết và dùng nhiều những cụm từ như vậy, đến một lúc nào đó bạn sẽ đạt đến trình độ dù ý tưởng không dồi dào nhưng lại nói được rất nhiều và lưu loát, từ đơn lẻ đơn giản nhưng cụm từ thì trình độ, và mình nghĩ điều này sẽ được đánh giá cao trong kì thi hơn là bạn cố dùng từ quá phức tạp và đánh mất sự lưu loát của mình.

2. Fill in the blanks
Anna has ____ pet chickens.
Brian knows a little ______.
Julia wants to be a _______ dentist.
Khalil plays the _____.
Noah once saved a wild _____ from a ______.
Taylor taught her two ________ to ________.

And now let's meet, for the very first time, our six contestants!

She has six pet chickens. It's Anna!

He knows a little French. [nói tiếng Pháp], Brian?

She wants to be a pediatric dentist. Julia!

Đây là một từ khó. pediatric có gốc từ Hy Lạp "pedo", có nghĩa là trẻ em. "pediatric dentist" có nghĩa là nha sĩ nhi khoa.

Gốc từ pedo còn xuất hiện trong từ pedagogue. Từ này ghép từ "pedo" và "agogos" có nghĩa là lãnh đạo, người lãnh đạo trẻ em chính là giáo viên, tuy nhiên do từ này xuất hiện từ thời cổ đại nên giờ ta chỉ dùng với nghĩa xấu, giống như học sinh mình gọi "ông giáo", "bà giáo", .... Khi ta ghép thêm gốc từ "logy" có nghĩa là khoa học thì ta có từ pedagogy, có nghĩa là ngành sư phạm.

Một từ nữa có gốc pedo là orthopedic. Từ này ghép từ gốc từ "ortho" có nghĩa là thẳng với "pedo", có nghĩa gốc là nắn thẳng xương cho trẻ em (vì trẻ em hay bị gù lưng). Sau này từ này được phát triển lên để có nghĩa là nắn thẳng xương cho mọi đối tượng.

He plays the violin. Khalil!

He once saved a wild turkey from a... from a coyote? Really? Noah!

She taught her two finches to play dead (giả chết). Taylor!

Trong trường hợp các bạn không nghe được từ coyote (từ này đọc rất lạ, hãy nhớ cách đọc đúng của từ này) và finches, một cách là bạn sẽ cần tự bổ sung thêm vốn từ về thế giới động vật.

3. What is the first rule of the show?

How do you guys like
being in Studio G, huh?

  • Oh, it's awesome.
  • You mean Garage G?


RUFF: It's pretty cool.

BRIAN: I have a question. Does "G" stand for the garage?

All right, rule number one.

Thay vì nói "first rule", người ta có thể nói "Rule 1" hoặc "Rule number one". Tương tự "second rule", "third rule" thì ta có thể nói "Rule 2", "Rule 3", ...

We never refer to Studio G as the garage, okay?

(Nếu các bạn không nghe được từ garage lần trước mà nghe được từ garage lần này thì nghĩa là bạn đã bắt đầu tiến bộ rồi đó)

refer to X as Y có nghĩa là gọi X bằng (tên) Y. Sau đây là một ví dụ khác

Most Vietnamese people refer to Chairman Ho Chi Minh as "Bác" (father's older brother) (người Việt thường gọi Chủ tịch Hồ Chí Minh bằng Bác).

Một cụm từ tương tự là to go by. Ta có thể câu kiểu nói "I go by the name of Courage" để giới thiệu preferred name của mình, và bạn có thể áp dụng cấu trúc này mỗi khi giám khảo hỏi tên mình. Một video ví dụ mà bạn đã từng được xem


[The hamster] goes by the name of "Fluff".
coyote? Really? Noah!
She taught her two finches to play dead
=> This excercise has many "strange" words =.= especially I have never heard before this exercise.
 
coyote? Really? Noah!
She taught her two finches to play dead
=> This excercise has many "strange" words =.= especially I have never heard before this exercise.
You should have heard "play" and "dead" before, they are common words.

I agree that "coyote" and "finches" are not that common, but now you know :D
 
4. How did Ruff Ruffman get the Fetch 3000?
It makes me a little insecure.

insecure = cảm thấy không tự tin vì một điểm yếu nào đó.

All right, so, are you guys excited?

You nervous?

Do you know what you're going to be doing?

ALL: No.

Well, it's already been determined by the Fetch 3000.

Trước năm 2000, để tạo cảm giác hiện đại cho một vật X nào đó, người ta thường dùng cấu trúc "X 2000" (X phiên bản năm 2000).

Hiện tại, do đã là năm 2023, người ta sẽ dùng cấu trúc "X 3000" để tạo cảm giác hiện đại thay vì "X 2000"

  • Wow, that is nice.
  • Cool. - Yeah.

Where'd you get that?

Oh, you know, I had it made.

Đây là cấu trúc have + something + phân từ II mà các bạn đã biết. Câu "I had it made" có nghĩa là "someone else made it for me". Các bạn có thể xem lại phần ngữ pháp này tại Have something done (https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/have-something-done)
5. Which contestants are chosen to meet "a big star"? Choose all correct answers
A. Anna
B. Brian
C. Julia
D. Khalil
E. Noah
F. Taylor

The Fetch 3000 here will also be computing your score over the course of the series.

All right, today you are going to meet up with a big star.

But you only have a limited amount of time to do it.

So, Julia, Anna, Khalil, your backpacks are in the wagon, and your instructions are in the mailbox.

Let's go.

RUFF: Go Fetch!

Let's go!

And they are off.

Vậy đáp án câu hỏi này là A, C, D.

Will they complete their challenge?

Up to 100 points are at stake in the Triumph Tally.

at stake = at risk (rủi ro). Người ta cũng thường dùng cấu trúc này để nói đến phần thưởng của việc làm một điều gì đó. Ở đây, 100 points are at stake nghĩa là thử thách này trị giá 100 điểm, và việc hoàn thành tốt thử thách hay không sẽ liên quan đến số điểm bạn nhận được trong số 100 điểm đó.

Một cấu trúc tương tự cấu trúc at stake là "on the line". Ví dụ:

Daniel Gil is going to climb Mt. Midoriyama with $1 million dollars on the line.

Quay trở lại với video:

Now, as determined by the Fetch 3000, Taylor, Brian and Noah, you'll be eligible to win points of your own during the half-time quiz show!

Chương trình này có một phần là the half-time quiz show. Các bạn có thể tìm chương trình này trên YouTube và xem phần này để luyện nghe thêm cho bản thân. Do vấn đề bản quyền (mình chỉ được phép dùng dưới 30% thời lượng chương trình để dạy học) nên mình không đăng phần này ở đây được.

- That's cool.

6. Fill in the blank. What does the phrase in the blank mean?

Don't worry! The Fetch 3000 is __________. It's all fair. Everybody is going to get a chance, and you all are going to get the same number of challenges.
Don't worry! The Fetch 3000 is on top of things. It's all fair. Everybody is going to get a chance, and you all are going to get the same number of challenges.

on top of things = being in control of the situation.

Lưu ý do đây là một idiom, chúng ta không thể thêm the trước things, vì nó sẽ làm phá vỡ cấu trúc của idiom này. Ngoài ra, cụm từ này với nghĩa being in control chỉ sử dụng thường xuyên trong văn nói, trong văn viết ta chỉ dùng cụm từ này với nghĩa đen chỉ vị trí.

1700072178500.png
7. Where can the contestants find "the star"?
So now let's catch up with our space team.

catch up with là một phrasal verb có nghĩa đen là "đuổi kịp" và một nghĩa bóng được dùng ở đây là "đuổi kịp một câu chuyện", ví dụ

Matt and Jag will understandably have a lot to catch up with their family after not seeing them for 100 days.

(Matt và Jag đã không được gặp gia đình trong 100 ngày qua, vì thế họ sẽ có rất nhiều thứ để chia sẻ với gia đình)

Quay lại video:

Now, these kids have fetched themselves an amazing challenge, if I do say so myself.

There is a scale model of the solar system spread throughout the lovely city of Boston, and these kids are going to find it.

Now, every time they step just one foot, it will be like they're traveling 75,000 miles in space.

For every planet they reach in the allotted time I give them-- ten points.

Let's see how they do.

Okay, I've given these kids instructions to go to the Museum of Science in Boston, Massachusetts.

Now they're looking for a star. We're looking for the nearest star.

Star?

Well, there's the, um, the sun in the "Welcome to the Universe" exhibit.

Câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi này là the "Welcome to the Universe" exhibit in the Museum of Science in Boston, Massachusetts

Mình sẽ chấp nhận các đáp án the "Welcome to the Universe" exhibit hoặc the Museum of Science
 
Back
Top